Lịch báo giảng tuần 10 (từ ngày 21 đến ngày 25/10/2013) Cách ngôn: máu chảy ruột mềm

I- Mục tiêu:

 Ôn lại các chủ điểm đã học và ý nghĩa của chủ điểm.

 II- Lên lớp:

 1- Hoạt động 1:

 Cho học sinh ôn lại chủ điểm đã học .

 Học sinh nêu tên chủ điểm tháng 9: Truyền thống nhà trường

 Ý nghĩa: Học sinh học tập và noi theo tấm gương anh hùng mà trường đã mang tên, Học sinh tiếp nối những truyền thống tốt đẹp mà các anh chị đi trước đã làm được như: Phong trào học sinh giỏi; Vở sạch chữ đẹp.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 10 (từ ngày 21 đến ngày 25/10/2013) Cách ngôn: máu chảy ruột mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoái); bước đầu biết sửa lỗi trong bài viết. II/Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn bài tập 3 lên bảng Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết -GV đọc bài Lời hứa -Gọi 1 HS giải nghĩa từ trung sĩ (SGK) -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con -GV hướng dẫn HS cách trình bày -GV đọc -GV chấm bài nhận xét b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng (SGV) *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV chấm bài nhận xét 2/Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập tiết 3 -HS chú ý lắng nghe-đọc thầm -HS viết bảng con: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ,... -HS viết bài -HS soát lại bài -HS hội ý theo cặp -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi a/Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. b/Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d/Không được. Trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách , do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. -Lớp làm vào vở bài tập -Lớp nhận xét sửa sai TUẦN: 10 Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu: ÔN TẬP: TIẾT 3 I/Mục tiêu: -Mức độ YC về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nắm được ND chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuọc chủ điểm Măng mọc thẳng. II/Đồ dùng dạy học: -Các phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần qua III/Hoạt động dạy học: Hoạt độngGV Hoạt độngHS 1/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL -GV nhận xét ghi điểm b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Gọi HS đọc tên từng bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm -Nhóm 1: Một người chính trực -Nhóm 2: Những hạt thóc giống -Nhóm 3: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca -Nhóm 4: Chị em tôi -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) -GV mời một số HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung bài 2/Củng cố dặn dò: -Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì ? -Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì ? -Tiết sau: Ôn tập tiết 4 -HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi -Một người chính trực -Những hạt thóc giống -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca -Chị em tôi -HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc -Đại diện các nhóm trình bày- Các nhóm khác bổ sung -HS thi đọc diễn cảm -Cần sống trung thực , tự trọng, ngay thẳng như măng mọc thẳng Kể chuyện: ÔN TẬP: TIẾT 4 I/Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II/Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề -Hướng dẫn HS ôn tập a/HĐ1: Bài tập 1 -Gọi 1 HS đọc y/c của bài -GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm -GV nhận xét chốt ý đúng (SGV) b/HĐ2: Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c của bài -GV dán tờ phiếu đã ghi sẵn những thành ngữ, tục ngữ (SGV) c/HĐ3: Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc y/c của bài -2 HS làm trên phiếu -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò: Tiết sau : Ôn tập tiết 4 -1 HS đọc y/c của bài -HS nêu tên các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ -HS thảo luận nhóm ghi kết quả thảo luận vào phiếu -Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung -HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm : VD: Ở hiền gặp lành Thẳng như ruột ngựa Cầu được ước thấy -2 HS đọc lại bảng thành ngữ, tục ngữ đó. -HS suy nghĩ, chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụngthành ngữ , tục ngữ đó. -HS nối tiếp nhau phát biểu VD: Bạn Nam lớp em tính thẳng như ruột ngựa. -Lớp và GV nhận xét -Lớp làm vào vở bài tập Dấu câu Tác dụng Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép Người soạn: Trương Thị Lài Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: ÔN TẬP: TIẾT 5 I/Mục tiêu: -Mức độ YC về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II/Đồ dùng dạy học: -Các phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần qua Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL -GV nhận xét ghi điểm b/HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhắc HS: Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên và ghi những điều cần ghi nhớ vào bảng *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét 2/Củng cố dặn dò: -Tiết sau: Ôn tập tiết 6 -HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi -HS nói tên, số trangcủa 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ -HS hoạt động nhóm-6 nhóm mỗi nhóm hoàn thành 1 bài Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc Trung thu độc lập -Đại diện các nhóm trình bày-Lớp nhận xét -6 HS nối tiếp đọc lại bảng kết quả -HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm: Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. -HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng Nhân vật Tên bài Tính cách -Chị phụ trách -Lái Đôi giày ba ta màu xanh -Nhân hâu, thông cảm với ước muốn của trẻ em -Hồn nhiên -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét bổ sung -3 HS đọc lại bài Tập làm văn: ÔN TẬP: TIẾT 6 I/Mục tiêu: -Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài mới: Giới thiệu –Ghi đề -Hướng dẫn HS làm bài tập a/HĐ1: Bài tập 1, 2 -Gọi 1 HS đọc đoạn văn bài tập 1 và y/c bài tập 2 -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/HĐ2: Bài tập 3 -Gọi 1 HS đọc y/c của bài -Thế nào là từ đơn ? -Thế nào là từ láy ? -Thế nào là từ ghép ? -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV) c/HĐ3: Bài tập 4 Gọi 1 HS đọc y/c bài -Thế nào là danh từ ? -Thế nào là động từ ? -GV nhận xét 2/Dặn dò: Tiết sau: Ôn tập tiết 7 -HS đọc thầm đoạn văn tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2 -Lớp làm vào vở bài tập -Lớp nhận xét -Từ chỉ gồm 1 tiếng. -Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. -Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. -HS hội ý theo cặp và làm trên phiếu tìm trong đoạn văn trên 3 từ đơn(dưới, tầm, cánh..., 3 từ láy (chuồn chuồn, rì rào, rung rinh ...), 3 từ ghép (bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp...). -HS dán kết quả lên bảng và trình bày -DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, khái niệm, đơn vị) -ĐT là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật -HS hội ý theo cặp và trả lời : 3 DT: tầm, cánh, chú,... 3 ĐT: gặm, bay, rì rào,... -Lớp nhận xét -HS làm bài vào vở bài tập Người soạn: Trương Thị Lài Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu : ÔN TẬP: TIẾT 7 I/Mục tiêu: -Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về KT,KN giữa GKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). II/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề -GV nêu mục tiêu tiết học -GV hướng dẫn HS: Đọc thầm bài Quê hương SGK và làm bài tập -GV thu bài GV nhận xét 2/Dặn dò: Tiết sau: Ôn tập tiết 8 -HS đọc kĩ từng câu và khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đúng ở vở bài tập Người soạn: Trương Thị Lài Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013 Tập làm văn : ÔN TẬP: TIẾT 8 I/Mục tiêu: -Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về KT,KN giữa HKI. -Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). -Viết được bức thư ngắn đúng ND, thể thức một lá thư. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề -GV nêu mục tiêu tiết học a/HĐ1: Chính tả (10 phút) -GV hướng dẫn HS cách cầm bút, trình bày bài viết -GV đọc bài Chiều trên quê hương SGK b/HĐ2: TLV -GV ghi đề bài - Nhắc nhở HS viết thư đủ 3 phần, đúng mục đích, xưng hô đúng -GV thu bài GV nhận xét 2/Dặn dò: Tiết sau: Nếu chúng mình có phép lạ -HS viết bài -HS làm bài 30 phút TUẦN: 10 Luyện tiếng Việt: ÔN TẬP 1/ HĐ1: Củng cố kiến thức. -GV ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. -GV ôn lại bài đọc hiểu đã kiểm tra và giải cho hs nắm được ý đúng trong bài. 2/ HĐ2: Luyện tập -GV giải lại tất cả các bài đã được thi GHKI. -GV ra một số bài tập của môn tiếng Việt có trong sách Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4 trang 52 – 58 nhà xuất bản Giáo dục. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN CÁC BÀI TẬP LÀM VĂN ĐÃ HỌC TRONG HAI TUẦN I- Hoạt động 1: Củng cố kiến thức: GV ôn lại các kiến thức đã học trong hai tuần. II- Hoạt động 2: Luyện tập: GV giải lại tất cả các bài đã học. GV ra một số bài tập của môn tiếng việt có trong sách bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4 trang/58 nhà xuất bản giáo dục. Luyện đọc, viết: LUYỆN CÁC BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÃ HỌC TRONG HAI TUẦN Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức các em đã học. Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Hoạt động 2: Luyện tập Dấu hai chấm có tác dụng gì? Cho ví dụ. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Cho ví dụ . Động từ là gì? Cho ví dụ . Bài tập: Xác định động từ trong đoạn văn sau Mặt trời nhô dần lên cao. Ánh sáng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắt qua con suối, từng tốp thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.

File đính kèm:

  • docTieng Viet 10.doc
Giáo án liên quan