I.Mục tiêu:
-Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối đúng
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 5 Tuần 34 Năm 2005 - 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẳng rồi lại cúi người thả lỏng và hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân để chuẩn bị kiểm tra
6-10’
18-24’
8-10’
4-6’
6-8’
4-5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Bài giải.
10’
Bài 2: bài toán giải.
8’
Bài 3 bài toán giải. 8’
Bài 4: Điền đúng sai và giải thích. 8’
3. Nhận xét tiết học. 1’
- kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Để tính số dân của xã năm nay ta làm như thế nào?
- Có mấy cách tính.
-Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế nào?
- Vậy số áo còn lại là mấy phần?
-yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc đề bài.
- Cách 1: ta tính số dân năm ngoái bằng phép cộng
5236 + 87
Rồi tính số dân năm nay bằng phép cộng:
-Số dân năm ngoái thêm 75.
Cách 2: Ta tính số dân tăng thêm sau hai năm = phép cộng:
87 + 75 rồi tính số dân năm nay = cách cộng số dân năm kia với số dân tăng thêm.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cửa hàng có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì đã bán được một phần.
- Là 2 phần.
-Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. 1 HS tóm tắt 1 HS giải bài toán.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp chữa bài.
- Giải thích vì sao đúng vì sao sai.
- A đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
- B sai vì làm sai thứ tự thực hiện phép tính.
- C đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
- Về nhà tiếp tục ôn.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe – kể: Vươn tới các vì sao: Ghi chép sổ tay.
I.Mục đích - yêu cầu.
Rèn luyện kĩ năng đọc – kể: nghe GV đọc, nói lại được nội dung chính từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào sổ tay.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao.
Mỗi Hs có một quyển sổ tay.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
20’
Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên. 15’
3.Củng cố – dặn dò. 1’
- Kiểm tra bài tập làm văn tuần trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Bài Vươn tới các vì sao gồm có mấy nội dung?
- Đọc chậm ...
- Con tàu đầu tiên phóng vào vũ trụ có tên là là gì?
Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này?
Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
- Ai đã bay trên con tàu đó?
-Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất?
- Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai?
- Vào ngày tháng năm nào?
- Con tàu nào?
- Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?
- Chuyến bay nào?
- Yêu cầu kể cho nhau nghe về nội dung bài.
-Nhận xét cho điểm.
- Nhắc HS chỉ ghi những thông tin chính.
- Nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét – tiết học.
- Dặn dò.
- 3 HS lên bảng đọc những điều mình đã ghi được vào sổ tay ở tuần trước.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- Gồm 3 nội dung:
+ Chuyên bay đầu tiên của con người vào vũ trụ.
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
+ Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Nghe GV đọc và ghi lại những ý chính của từng mục.
- Tàu phương đông của Liên Xô.
-Liên Xô đã phóng thành công con tàu này.
- Vào ngày: 12 – 4 – 1961.
- Nhà du hành vũ trụ người Nga Ga – ga – rin.
-Con tàu đã bay một vòng quanh trái đất.
- Nhà du hành người mĩ là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Ngày 21 – 7 – 1969.
Tàu A – pô – lô.
Đó là anh hùng Phạm Tuân.
- Đó là chuyến bay trên con tàu của Liên Xô vào năm 1980.
-HS làm việc theo cặp.
-Một số cặp trình bày, mỗi cặp trình bày một mục.
- Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài nêu trên.
- Thực hành ghi vào sổ tay.
- Theo dõi bài làm của bạn chữa bài và rút kinh nghiệm.
- Về nhà hoàn thành bài viết.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Bề mặt lục địa (tiếp theo).
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Nhận biết được những đặc điểm của đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
Thực hânh kĩ năng vẽ mô hình đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về đồi và núi.
MT: Nhận biết được núi, đồi. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. 12’
- Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào?
- Nước sông và suối thường chảy đi đâu?
-Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Tổ chức cho HS.
- Giống nhau: đều là nơi chứa nước.
-Khác nhau: Hồ là nơi nước không lưu thông được, suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống các khe núi, sông là nơi nước chảy có lưu thông được.
- Nước sông, suối, hồ thường chảy ra đại dương.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và thảo luận nhóm hình 1,2 trang 130 SGK.
- Thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
HĐ 2: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng. 12’
MT: Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
HĐ 3: Vẽ hình minh hoạ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. 10’
MT: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi nú, đồng bằng và cao nguyên.
3.Củng cố –dặn dò. 2’
- nhận xét tổng hợp các ý kiến.
-Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao có đỉnh nhọn và sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải (kết hợp chỉ ảnh SGK)
-HD HS quan sát theo gợi ý sau:
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- Nhận xét.
-Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng những khác nhau về nhiều điểm như:
Độ cao, màu đất, ...
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Theo dõi và giúp đỡ.
- Nhận xét – tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét bổ xung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
1 – 2 HS nhắc lại.
- Quan sát tranh theo cặp hình 3, 4, 5 SGK trang 131.
- Cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc ...
- Giống nhau: Cùng tương đối bằng phẳng.
- Đại diện một số cặp trả lời.
-Nhận xét bổ xung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-Mỗi nhóm 4- 5 HS quan sát hình 4 trang 131 SGK, vẽ hình mô tả đồi núi đồng bằng và cao nguyên.
-Đại diện nhóm lên truyết trình về hình vẽ của nhóm mình
-Lớp lắng nghe nhận xét và bổ xung.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp
Tìm hiểu về tuổi đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ
và thực hiện lời dạy của Bác đối với thiếu nhi.
I. Mục tiêu.
-Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam.
-HS biết qua về tuổi đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
-Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện tranh, ảnh về Bác hồ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động.
2.Bài mới.
2.1 GTB 1’
2.2.Giảng bài.
HĐ1.Thảo luận nhóm.
MT:HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc.
20’
HĐ2. Giới thiệu về tuổi đời hoạt động của Bác Hồ.
3.CC- dặn dò2’
-Bắt nhịp, yêu cầu.
-Dẫn dắt, ghi tên bài.
-Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Bác Hồ sinh vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?
-Bác đã có công như thế nào với dân tộc VM?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV giới thiệu về tuổi đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.
-Nhận xét, dặn HS.
-Hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng.
-Nghe và nhắc lai tên bài học.
-Quan sát và thảo luận các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
-Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh.
-Cả lớp trao đổi.
-Bác sinh ngày19/5/1890
-Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
-Bác là người tìm ra con đường giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước.Là người đọc bản tuyên ngôn độc lập ....
-Đại diện một số HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Nhận việc.
File đính kèm:
- Giao an 3 tuan 34.doc