1. Kiểm tra bài cũ: Những cánh buồm
- Y/c 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Tóm tắt nội dung – Giới thiệu tác giả
- Hướng dẫn giọng đọc
- Y/c HS đọc nối tiếp 4 điều luật lần 1
- GV rút từ khó: nghệ thật, chữa bệnh, khuyết tật,
- Hướng dẫn HS đọc câu khó
- Y/c HS đọc nối tiếp 4 điều luật lần 2
- Cho HS đọc bài theo nhóm 2
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Gv đọc mẫu
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Lớp 5 Tuần 33 (Từ ngày: 21/4/2014 – 25/4/2014), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
).
II/ ĐDDH: Phiếu bài tập,…
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Trẻ em
- Y/c HS giải thích 1 số câu thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4 tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Đánh dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu văn.
- Y/c HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Cho HS suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 2: Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép
- Cho HS làm bài. Theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.
- 2 HS thực hiện y/c.
* ( Cá nhân )
- Đọc nội dung bài
- 1 em nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài. Trình bày. Nhận xét.
-…Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết”…( Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật )
-…ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”( Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật )
* ( Nhóm 2 )
- 1em đọc đề bài.
- HS làm bài theo nhóm. Trình bày. Nhận xét.
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả 1 “gia tài” khổng lồ về sách các loại.
* ( Cá nhân )
- Đọc đề bài
- Làm bài vào vở
- Vài em đọc đoạn văn, nói rõ chỗ dùng dấu ngoặc kép và tác dụng.
LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về dấu câu ( dấu ngoặc kép ).
- Ôn tập về văn tả người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
1. Dấu ngoặc kép ở mỗi trường hợp sau được dùng để làm gì ?
a) Con gà mái và những quả trứng vàng
Một người có con gà mái đẻ ra "trứng vàng". Người hàng xóm muốn có nhiều vàng nên đã mua lại con gà đó. Nhưng hắn ta đã thất vọng vì nó cũng chỉ đẻ được trứng như những con gà mái khác mà thôi.
Theo Truyện ngụ ngôn
b) Con ếch và con sư tử
Một con sư tử đang ngủ chợt tỉnh giấc bởi tiếng kêu "ộp... ! ộp... !" rất to. Nó giật mình sợ hãi và nghĩ rằng : "Con vật kêu như thế phải to lắm !". Nó núp trong bụi rậm và chờ mãi mới thấy một con ếch nhảy ra khỏi đầm lầy. Sư tử vô cùng giận dữ. Nó vồ lấy con ếch và nói : "Mày bé tí như thế này mà dám làm cho tao sợ à !".
Theo Truyện ngụ ngôn
2. Gạch dưới những từ ngữ tả ngoại hình (vóc người, mái tóc, cách ăn mặc, dáng đi) và hoạt động của bà cụ bán hàng nước chè. Sau đó ghi nhận xét dưới đoạn văn.
Bà cụ bán hàng nước chè với đàn chim trời Hà Nội
Trong danh mục đề cử: "Những việc làm vì tình yêu Hà Nội" của giải thưởng Bùi Xuân Phái, có tên một cụ bà bỏ tiền nuôi chim trời hàng chục năm nay, giữ cho một góc Hà Nội lúc nào cũng ríu rít tiếng chim.
Đó là cụ bà Nguyễn Thị Tim bán nước chè ở ngã tư Bà Triệu – Tô Hiến Thành đã hàng chục năm. Ngày nắng như đổ lửa cũng như ngày mưa dầm gió bấc, cứ từ tờ mờ sáng cho đến đêm khuya, người ta thường thấy một bà cụ mái tóc bạc phơ, gầy gò, dọn bàn bán nước chè kiếm kế sinh nhai. Nơi cụ ngồi, dưới bóng mát của một tán cây cổ thụ. Nhờ bán nước nơi đây mà cụ đã phát hiện được trên tán cây cổ thụ kia có một lũ sẻ nâu lúc nào cũng kêu inh ỏi. Thế là ngày ngày, cụ mang gạo đến rắc dưới gốc cây, đói lúc nào, đàn chim lại sà xuống ăn và hót ríu rít. Ít ai ngờ rằng, bà cụ bán nước chè bình dị ấy đã quá tuổi "thất thập cổ lai hi" lại có tấm lòng nhân ái đến thế. Và cũng ít ai biết rằng, cuộc sống của bà rất đạm bạc. Chiếc áo cánh nâu tuềnh toàng, chiếc quần thâm đã bạc phếch, chiếc nón cũng dùng cho đến khi rách tướp không đội được mới mua cái mới nhưng tình yêu thương với đàn chim trời của cụ đã kéo dài hàng năm chục năm qua.
Trong khi khói bụi của thành phố và ý thức bảo vệ thiên nhiên của người dân chưa tốt, đã khiến cho nhiều giống chim quý của Hà Nội di cư hết, thì tại cái góc nhỏ nơi bà cụ bán hàng nước chè ngồi, vẫn ríu rít hàng đàn chim nhỏ.
Theo Xuân Thanh
Nhận xét :
a) Trong số các từ ngữ tả ngoại hình và hoạt động của bà cụ, có 1số từ gợi tả sinh động, đó là các từ: ...
b) Đặc điểm về ngoại hình và hoạt động của bà cụ cho thấy tính tình của bà cụ : ...
1. Nhóm 4
a) Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu những từ ngữ quan trọng.
b) Dấu ngoặc kép được dùng để trích dẫn lời nói.
2. Nhóm 4
Những từ ngữ tả ngoại hình và hoạt động của bà cụ bán hàng nước chè: mái tóc bạc phơ, gầy gò, dọn bàn bán nước chè, mang gạo đến rắc dưới gốc cây, bình dị, tuổi “thất thập cổ lai hi”, tấm lòng nhân ái, đạm bạc, áo cánh nâu tuềnh toàng, chiếc quần thâm đã bạc phếch, chiếc nón cũng dùng cho đến khi rách tướp, yêu thương đàn chim trời.
Nhận xét:
a) Trong số các từ ngữ tả ngoại hình và hoạt động của bà cụ, có một số từ gợi tả sinh động, đó là từ: bạc phơ, gầy gò, kế sinh nhai, bình dị, “thất thập cổ lai hi”, nhân ái, đạm bạc, tuềnh toàng, bạc phếch, rách tướp.
b) Đặc điểm về ngoại hình và hoạt động của bà cụ cho thấy bà cụ là một người giản dị, nhân hậu, có tình yêu và trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên.
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014
Tập làm văn ( tiết 66 ):
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II/ ĐDDH :
GV: Đề bài
HS: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Ôn tập về tả người
- Y/c HS đọc dàn ý đã lập ở tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài
- GV ghi sẵn 3 đề bài
HĐ2: HS làm bài
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài:
+ Chú ý tả theo trình tự
+ Cách dùng từ,câu hợp lí
+ Lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng,sạch sẽ.
- GV theo dõi giúp đỡ
- Thu vở về nhà chấm
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc.
-1 em đọc đề bài
- HS nói đề bài mình chọn
- Vài em đọc dàn ý tiết trước
- Lắng nghe
- HS làm bài vào vở
Toán ( tiết 165 ):
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU: :
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ ĐDDH: Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Một số dạng toán đã học
+ Nhắc lại một số dạng toán đã học.
+ Làm BT1 ( SGK/ 170 )
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động 1: HD giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Bài 1/171:
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Theo em để tính được diện tích của tứ giác ABCD chúng ta cần biết gì?
- Y/c 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
- GV nhận xét.
* Bài 2/171:
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó?
- Hướng dẫn HS nêu cách giải bài toán.
- Cho 1HS làm bảng, cả lớp làm vở.
- GV nhận xét.
* Bài 3/171:
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tính gì?
- Hướng dẫn HS nêu cách giải bài toán.
- Cho HS thực hiện theo nhóm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài mới: Luyện tập.
- 2 HS thực hiện, cả lớp nhận xét.
* ( Cá nhân )
- HS đọc đề.
- HS trả lời .
+ Tính S hình tứ giác ABED, tam giác BCE.
- 1HS làm bảng, cả lớp làm vở. Nhận xét.
Hiệu số phần diện tích của tứ giác ABED và tam giác BEC là:
3 - 2=1(phần)
Diện tích tam giác BEC là
13,6 x 2=27,2(cm2)
Diện tích tứ giác ABED là
27,2+13,6 =40,8(cm2)
Diện tích tứ giác ABCD là
40,8 + 27,2=68(cm2)
Đáp số: 68cm2
* ( Cá nhân )
- HS đọc đề.
- HS trả lời.
- HS nêu cách giải bài toán.
- 1HS làm bảng, cả lớp làm vở.
Số HS nam trong lớp là:
35: (4+3)x3=15 (học sinh)
Số HS nữ trong lớp là: 35-15=20 (học sinh)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh ).
Đáp số: 5 học sinh.
* ( Nhóm 2 )
- HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- HS trả lời .
- HS nêu cách giải bài toán.
- HS thực hiện theo nhóm, trình bày.
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (lít)
Đáp số: 9lít.
LUYỆN TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
1. Thống kê số học sinh mỗi lớp khối 5 của Trường Tháng Tám như bảng sau:
Lớp
Giới
5A
5B
5C
Nam
16
17
18
Nữ
15
16
17
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Trung bình số học sinh nam của mỗi lớp là …………..
b) Trung bình số học sinh nữ của mỗi lớp là …………..
c) Trung bình số học sinh của mỗi lớp là …………..
2. Lớp 5A có 36 bạn. Số nữ nhiều hơn số nam 2 bạn. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ?
3. Khu vườn của bác Hoa rộng 1200m2 dành để trồng cây ăn quả và trồng rau. Biết rằng diện tích để trồng cây ăn quả bằng diện tích trồng rau. Hỏi bác Hoa dành bao nhiêu mét vuông để trồng rau?
1. Cá nhân
a) Trung bình số học sinh nam của mỗi lớp là 17 em.
b) Trung bình số học sinh nữ của mỗi lớp là 16 em.
c) Trung bình số học sinh của mỗi lớp là 33 em
2. Cá nhân
- Vẽ sơ đồ
- Theo sơ đồ, số học sinh nữ:
( 36 + 2 ): 2 = 19 ( em )
Số học sinh nam:
19 – 2 = 17 ( em )
3. Nhóm 4
- Vẽ sơ đồ
- Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau :
2 + 3 = 5 ( phần )
Diện tích trồng rau :
1200 : 5 x 3 = 720 ( m2 )
Sinh hoạt lớp (tiết 33):
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I.Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động tuần 33.
- Phổ biến kết hoạch tuần 34.
II. Nội dung thực hiện :
1/ Phần nhận xét của ban cán sự lớp.
2/ Nhận xét của giáo viên
a/ Công việc thực hiện tuần 33:
* Ưu điểm:
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp và khu vực.
- Vở sách chuẩn bị đầy đủ, học thuộc bài và làm bài đầy đủ .
- Thực hiện nề nếp thể dục, ra vào lớp đúng giờ.
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh tốt.
* Tồn tại:
- Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.
b/ Kế hoạch tuần 34:
- Thực hiện học tuần 34.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp và khu vực.
- Ôn tập chuẩn bị KTCHKII.
- Vở sách chuẩn bị đầy đủ, học thuộc bài và làm bài đầy đủ .
- Thực hiện nề nếp thể dục ra vào lớp đúng giờ.
File đính kèm:
- tuan 33(1).doc