I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Bảng phụ
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 5 Tuần 23 (Từ ngày:10/02/2014 – 14/02/2014), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể tích hình hộp chữ nhật.
- Nêu ví dụ ( SGK/120 )
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.
+ Cô xếp bao nhiêu lớp hình lập phương thì vừa đầy hộp?
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương?
+ 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương?
+ Mỗi hình là 1cm3 thì hình này có thể tích bao nhiêu?
- Thực ra người ta có thể tính thể tích hình hộp chữ nhật này như sau:
20 x 16 x 10 =3200cm3
+ Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta thực hiện như thế nào?
- Gọi V là thể tích, ta có:
V= a x b x c
(a,b,c là ba kích thước của hình hộp)
* HĐ 2: Thực hành
Bài 1:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét bài và hỏi lại quy tắc, công thức.
3.Củng cố và dặn dò:
+ Muốn tình thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Viết công thức?
- Bài sau: Thể tích hình lập phương.
- 2HS làm bài.
- HS chú ý và nhắc lại.
- HS quan sát.
+ 10 lớp.
+ 20 x16 = 320 ( hình lập phương 1cm3 )
+ 320 x 10 = 3200 ( hình lập phương 1cm3)
+ 3200 x 1cm3 = 3200cm3
* Thể tích hình lập phương chính bằng số đo chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo.
- HS theo dõi, nhắc lại: V= a x b x c
* ( Cá nhân )
- HS tự làm bài. Cả lớp cùng sửa bài.
a)V=5 x 4 x 9=180 (cm3 )
b) V= 1,5 x 1,1 x 0,5 =0,825 (m3 )
c) xx= (dm3 )
- HS trả lời.
Toán(tiết114):
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật .
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.
- Bài tập cần làm: Bài 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
T. Lượng
Hoạt động của dạy GV
Hoạt động học của HS
4 ph
1 ph
10 ph
18 ph
1ph
1. Bài cũ: Luyện tập
- Y/c HS làm BT1b, 3b ( SGK/119 )
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
* HĐ 1: Hình thành biểư tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Nêu ví dụ ( SGK/120 )
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.
+ Cô xếp bao nhiêu lớp hình lập phương thì vừa đầy hộp?
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương?
+ 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương?
+ Mỗi hình là 1cm3 thì hình này có thể tích bao nhiêu?
- Thực ra người ta có thể tính thể tích hình hộp chữ nhật này như sau:
20 x 16 x 10 =3200cm3
+ Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta thực hiện như thế nào?
- Gọi V là thể tích, ta có:
V= a x b x c
(a,b,c là ba kích thước của hình hộp)
* HĐ 2: Thực hành
Bài 1:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét bài và hỏi lại quy tắc, công thức.
3.Củng cố và dặn dò:
+ Muốn tình thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Viết công thức?
- Bài sau: Thể tích hình lập phương.
- 2HS làm bài.
- HS chú ý và nhắc lại.
- HS quan sát.
+ 10 lớp.
+ 20 x16 = 320 ( hình lập phương 1cm3 )
+ 320 x 10 = 3200 ( hình lập phương 1cm3)
+ 3200 x 1cm3 = 3200cm3
* Thể tích hình lập phương chính bằng số đo chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo.
- HS theo dõi, nhắc lại: V= a x b x c
* ( Cá nhân )
- HS tự làm bài. Cả lớp cùng sửa bài.
a)V=5 x 4 x 9=180 (cm3 )
b) V= 1,5 x 1,1 x 0,5 =0,825 (m3 )
c) xx= (dm3 )
- HS trả lời.
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN CHÍNH TẢ
II/ Hoạt động 1: Rèn viết
Nghe-viết: Chú đi tuần
- Trần Ngọc
II/ Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.
Viết lại đoạn văn sau cho đúng chính tả:
mùa xuân, dòng xanh đà xanh ngọc bích, chứ nước sông đà không xanh màu xanh cánh kiến của sông gâm, sông lô; mùa thu, dòng nước sông đà lừ lừ chín đỏ.
Viết một số tên địa lý mà em biết:
Hãy viết đầy đủ: Thôn , xã (Thị trấn), Huyện, Tỉnh nơi em ở.
Hãy xếp tên của các bạn trong tổ em theo thứ tự A B C.
II/ Hoạt động 3: Nhận xét tiết học
-Tuyên dương một số em rèn viết tốt.
- Khuyến khích một số em rèn viết chưa tốt
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Tập làm văn (Tiết 46)
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết và tự sửa lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết cả 3 đề bài của tiết KT viết ( kể chuyện ), một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý…cần chữa chung trước lớp.
- HS: Bút chì.
III/ Hoạt động dạy học:
T.Lượng
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
4 ph
1 ph
34 ph
1 ph
1. Bài cũ : Lập chương trình hoạt động
- Y/c 2HS đọc CTHĐ đã lập ở tiết trước.
2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Nhận xét chung về bài làm của cả lớp
* Nhận xét bài làm của HS
- Ưu điểm:
+ Phần lớn các em làm đúng theo thể loại văn kể chuyện.
+ Làm đúng yêu cầu của đề bài.
- Tồn tại:
+ Làm chưa đầy đủ 3 phần
+ Kể câu chuyện còn thiếu sót
+ Sai lỗi chính tả
HĐ2: HD chữa bài
a) HD chữa lỗi chung
- Ghi lỗi chính tả
- Nhận xét
b) HD chữa lỗi trong bài
- Theo dõi
c) Đọc bài văn hay và hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay
d) Chọn viết đoạn văn cho hay hơn
- Chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS thực hiện y/c.
- Lắng nghe
- 1 số em chữa lại cho đúng
Từ sai Chữa lại
Tắm Cám Tấm Cám
Ba gan ba gang
kĩ niệm kỉ niệm
- Tự sửa lỗi trong bài rồi đổi vở cho bạn bên cạnh rà soát lại
- Lắng nghe, rút ra cái hay
- Tự chọn đoạn văn chưa viết hay ,viết lại cho hay hơn.
- Đọc đoạn văn vừa viết
Toán(tiết 115):
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức thể tích hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo xăng-ti-mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm hình vẽ hình lập phương.
III. Các hoạt động dạy và học:
T.Lượng
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
4 ph
1 ph
12 ph
20ph
2 ph
1. Bài cũ: Thể tích hình hộp chữ nhật
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
+ Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 3dm.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
* HĐ1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV hướng dẫn HS theo-sgk.
- GV tổ chức để HS tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, đánh giá.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS vận dụng công thức tính trực tiếp.
- GV tổ chức HS làm đôi bạn.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS.
*Bài 3:
- GV đặt câu hỏi tìm hịểu bài.
-GV cho HS làm BT theo nhóm.
- GV kết luận chung.
3.Củng cố và dặn dò:
+ Nêu công thức tính thể tích hình lập phương?
- Bài sau: Luyện tập chung.
- 2HS thực hiện y/c.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Trình bày:
* Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
V = a x bx c
* ( Nhóm 2 )
1)1S1măt=2,25m2;STP = 13,5m2; V =3,375m3.
2)S1mặt = 0,390625dm2; STP = 2,34375dm2;
V = 0,244140625dm3.
3)a = 6cm; STP =216cm2; V = 216cm3.
4)a = 10dm; S1mặt = 100dm2; V = 1000dm3.
* ( Nhóm 4 )
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm bài theo nhóm.
a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b)Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(8 + 7 + 9 ): 3= 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 =512(cm3)
Đáp số: a) 504cm3;
- HS nêu.
LUYỆN TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Đọc tên gọi, kí hiệu của đơn vị đo thể tích: dm3, cm3.
- Đổi các đơn vị đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
1. Viết vào ô trống (theo mẫu) :
Viết số
Đọc số
93cm3
Chín mươi ba xăng-ti-mét khối
372dm3
165m3
cm3
Mười tám phẩy sáu mét khối
Hai nghìn ba trăm hai mươi mốt xăng-ti-mét khối
Bốn phần bảy đề-xi-mét khối
2. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối :
5dm3 = ..... 1/100dm3 = .....
1,324dm3 = ..............
12,25dm3 = ..............
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối :
2cm3 = ............ 6cm3 = ............
1147cm3 = .........................
12cm3 = .........................
1. Cá nhân
Viết số
Đọc số
93cm3
Chín mươi ba xăng-ti-mét khối
372dm3
Ba trăm bảy mươi hai xăng-ti-mét khối
165m3
Một trăm sáu mươi lăm mét khối
cm3
Tám phần mười lăm xăng-ti-mét khối
18,6m3
Mười tám phẩy sáu mét khối
2321cm3
Hai nghìn ba trăm hai mươi mốt xăng-ti-mét khối.
4/7dm3
Bốn phần bảy đề-xi-mét khối
2. Cá nhân
5dm3 = 5000cm3
1/100dm3 =10cm3
1,324dm3= 1324cm3
12,5dm3=12500cm3
b/
2cm3 = 2/1000dm3( = 0,002dm3)
6cm3 = 6/1000dm3 (= 0,006dm3 )
….
Sinh hoạt lớp (tuần 23):
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I/ Yêu cầu :
- Đánh giá hoạt động tuần 23
- Phương hướng hoạt động tuần đến
II/ Tiến trình lên lớp .
1/HĐ:Đánh giá hoạt động tuần 23
a- BCS lớp đánh giá :
b- GVCN lớp đánh giá
* Ưu điểm :
-Nề nếp lớp tốt, lớp có ý thức trong học tập.
- Lớp phó học tập biết tận dụng thời gian truy bài tốt.
- Lớp đi học đầy đủ không có em nào vắng tết (AL)
* Khắc phục:
- Kiểm tra đôi bạn học tập hằng ngày.
- GVCN phối hợp với gia đình giáo dục ,rèn luyện trong mọi mặt như:thường xuyên nhắc nhở và kiểm tra vở hằng ngày, thuộc bài trước khi đến lớp.
2/ HĐ2:Phương hướng tuần tới:
a- BCS đề ra phương hướng:
b- GVCN lớp bổ sung:
-Tiếp tục củng cố các nề nếp lớp sau khi đã nghỉ tết
-BCS lớp thường xuyên kiểm tra những em học yếu, theo dõi tình hình lớp học sau khi nghỉ tết.
-Duy trì các nề nếp như ra vào lớp, khăn quàng, bảng tên, học tập chuyên cần, trực nhật.
- Bắt hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ.
-Tham gia chơi trò chơi dân gian không chơi trò chơi nguy hiểm
như rượt đuổi, ví chạy, leo trèo cây trong sân trường…
-Tổ 2 quét lớp
-Tổ 3 lau gương , trực vệ sinh khu vực trường phân công.
. III/ Kết thức hoạt động
-Tuyên dương cá nhân, tổ đạt thành tích cao trong tuần
File đính kèm:
- tuan 23.doc