Giáo án Lớp 5D1 Tuần 18 Trường TH Phú Hiệp

 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 2. Kĩ năng: Lập Được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3.

 3. Thái độ: GDHS ý thức tự giác trong học tập, có ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên .

 * GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5D1 Tuần 18 Trường TH Phú Hiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45m, chiều cao tương ứng bằng đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. -Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 3 Tính diện tích hình tam giác có cạnh đáy dài 12,5cm và chiều cao tương ứng bằng chiều dài cạnh đáy. Cả lớp và GV nhận xét. - Chấm chữa bài 4. Củng cố Nêu ND luyện tập. 5. Dặn dò Về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau. - Hát HS thực hiện - Lắng nghe - Đọc bài toán - Phân tích bài toán - Cho học sinh giải vào vở + bảng lớp Bài giải Diên tích hình tam giác là : 24 x 6 : 2 = 72 (cm2) Đáp số : 72 cm2 Nhận xét - Đọc bài toán - Phân tích bài toán - Vở + bảng lớp Bài giải Chiều cao của mảnh đất là: 45 :3 x2 = 30(m) Diện tích mảnh đất là: 45 x30 : 2 = 675 m2 Đáp số: 675m2 - Nhận xét - Đọc bài toán - Phân tích bài toán - Làm vở + bảng lớp *Bài giải: Chiều cao của mảnh đất là: 12,5 :5 x 3 = 7,5(cm) Diện tích mảnh đất là: 12,5 x 7,5 : 2 = 46,875 cm2 Đáp số: 46,875cm2 Thứ năm, ngày tháng năm 2013 TIẾNG VIỆT TIẾT 2 : LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - Củng cố : Cách viết bài văn tả người. 2. Kĩ năng - Rèn cách viết văn cho học sinh. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 hs đọc lại bài tập 2 giờ trước . - Nx cho điểm. 3. Bài mới. a. GTB: Bài học hôm nay giúp các em củng cố cách viết bài văn tả người. b Luyện tập. Bài 1: Viết đoạn văn tả hoạt động của một em bé tập đi hoặc một người nông dân đang làm ruộng hoặc một người đang chăm sóc cây. - Gọi hs nêu yêu cầu. - Hd hs dựa vào dàn ý chung của bài văn tả người để viết đoạn văn tả hoạt động của một em bé tập đi hoặc một người nông dân đang làm ruộng hoặc một người đang chăm sóc cây. - Gọi hs đọc bài , nx sửa sai. Bài 2: Viết đoạn văn tả một người thân đang làm việc (VD : giặt quần áo hoặc nấu cơm, rửa cốc chén, tưới cây, làm vườn, đóng hoặc sửa bàn ghế,...). - Gọi hs nêu yêu cầu. - Hd hs dựa vào dàn ý chung của bài văn tả người để viết đoạn văn tả một người thân đang làm việc. - Gọi hs đọc bài , nx cho điểm. Hát HS thực hiện Lắng nghe - Hs nêu yêu cầu. - Hs dựa vào gợi ý để làm bài. - Hs làm bài vào vở. - Gọi hs nêu yêu cầu. - Hd hs dựa vào dàn ý chung của bài văn tả - Hs nêu yêu cầu. - Hs dựa vào gợi ý để làm bài. - Hs làm bài vào vở. Đoạn văn tham khảo : Tả em bộ Kẹo thật bụ bẫm nên trông bé như một chú gấu bông xinh xắn, dễ thương. Tóc em là tóc tơ, lưa thưa như những ngọn cỏ non mới mọc bay trong gió. Khuôn mặt Kẹo trũn trịa, bầu bĩnh trụng thật đáng yêu. Em có làn da mịn màng, hồng hào như một thiên thần nhỏ dễ thương. Cặp mắt trũn xoe, đen láy dưới hàng lông mi cong và dài của Kẹo ánh lên vẻ thông minh, nhanh nhẹn. Nó khắc sâu vào tâm trí em dễ dàng như sự hồn nhiên, trong sáng của trẻ thơ. Cái mũi của nàng công chúa Kẹo hơi tẹt trông yêu ơi là yêu ! Em có má bầu lúm đồng tiền hồng hồng phính ra hai bên như hai quả cà chua khiến ai đi qua cũng chỉ muốn bẹo mấy cái. Trên đôi môi đỏ thắm, chúm chím của Kẹo hay rạng ngời nụ cười tươi tắn y như nụ hoa xinh vừa hé mở. Và mỗi khi nụ hoa ấy bung nở thỡ để lộ năm cái răng trắng nừn của bộ. Em cú đôi bàn tay mũm mĩm hỡnh bỳp măng cứ nắm chặt vào nhau, ngọ nguậy như những con sâu đo. Trên đôi bàn tay trắng trẻo ấy được mẹ đeo cho chiếc lắc vũng bạc úng ỏnh rất đẹp. Móng tay, móng chân bé như những nụ hồng chỳm chớm. Bài văn tham khảo : Tả mẹ đang nấu ăn Hỏi rằng em yờu ai nhất thỡ em sẽ trả lời là "mẹ". Mẹ là người nuôi nấng em đến bây giờ, mẹ dạy cho em cách ăn, cách mặc, cách chào hỏi lễ phép. Hôm nay là ngày chủ nhật, gia đỡnh em lại được thưởng thức tài nấu bếp của mẹ. Một bữa ăn thật ngon sắp bắt đầu đây. Để chuẩn bị bữa tối nhanh hơn, em cũng giúp mẹ vài việc lặt vặt. Mẹ em năm nay đó bốn mươi tuổi, nhưng trông mẹ cũn trẻ lắm. Mẹ có chiều cao khiêm tốn nhưng hợp với dáng người cân đối của mẹ. Mẹ thường mặc những bộ quần áo hợp thời trang và lịch sự khi đi làm. Ở nhà, mẹ mặc những bộ đồ thun thoải mái để dễ làm việc nhà. Tuy vậy, khi đi làm và ở nhà mẹ đều chọn những chiếc áo màu núng tụn lờn làn da trắng hồng, nừn nà. Hụm nay, sau khi đi chợ về. Khuôn mặt trái xoan của mẹ lấm tấm những giọt mồ hôi trông thật đẹp. Nó càng rực rỡ hơn nhờ đôi mắt đen hai mí chớp chớp của mẹ. Đôi mắt ấy không cũn đẹp như trước nữa, nó đó xuất hiện những vết chân chim và vết quầng thâm đen. Nhưng đôi mắt ấy vẫn biết khóc, biết cười, biết yêu thương và dạy bảo con cái, đôi mắt ấy vẫn toát lên nghị lực mạnh mẽ vỡ chồng vỡ con, vỡ gia đỡnh của mẹ. Tuy khỏ mệt nhưng mẹ vẫn tươi cười với chúng em bằng đôi môi đỏ hồng ấm áp. Đôi môi ấy dạy em cái tốt, cái xấu, đôi môi ấy đó đưa em vào giấc ngủ bằng những câu chuyện cổ tích thần kỡ hay bài hỏt ru ấm ỏp, hiền dịu. Mẹ xỏch giỏ vào nhà, chia thức ăn vào từng rổ rồi rửa sạch sẽ. Mẹ nhờ em vo gạo thật kĩ rồi đặt vào nồi cắm điện. Trong khi đó, mẹ cẩn thận cắt từng lát thịt. Rồi mẹ rửa rau, em phụ mẹ lặt rau, lặt lá úa, cọng sâu. Từng cọng râu được bàn tay gầy gầy, xương xương của mẹ nhặt một cách nhanh, khéo. Bàn tay ấy đó làm biết bao cụng việc khú khăn cực nhọc. Bây giờ, cơm cũng đó chớn, mẹ dựng đũa đảo lên cho tơi, dễ ăn. Khuôn mặt của mẹ lúc này đỏ bừng vỡ núng. Tuy vậy, nú vẫn xuất hiện nụ cười thật tươi. Mẹ bắc bếp lên chiên thịt, xào rau, nấu canh. Mẹ nấu thế nào mà mùi thơm lan khắp mọi nơi. Bữa tối cũng đó xong. Em phụ mẹ lấy bát, đũa ra bàn. Một bữa ăn tối ngon miệng bắt đầu. Cả nhà quây quần bên nhau thật ấm cúng. Ai cũng khen thức ăn ngon không chê vào đâu được. Lúc này, em chợt nhỡn thấy một nụ cười hạnh phúc trên khuôn mặt lấm tấm mồ hôi của mẹ, một nụ cười mới đẹp làm sao. Tấm lũng yờu thương chồng con của mẹ thật bao la, bây giờ em mới hiểu phần nào tấm lũng bao la ấy. Em sẽ cố gắng học giỏi, võng lời thầy cụ, ba mẹ để đền đáp công ơn nuôi dưỡng của mẹ. Ôi! Người mẹ hiền yêu dấu của em. 4.Củng cố - Nêu lại dàn ý chung của bài văn tả người? 5. Dặn dò - Dặn về học bài . ...................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 2 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố : Đọc ,viết , công , trừ , nhân , chia số thập phân. 2. Kĩ năng - Giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ Yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ * Gọi HS nhắc lại quy tắc đọc, viết, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. GV nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố đọc,viết , công , trừ , nhân , chia số thập phân. * Phát triển bài: Bài 1: Viết vào chỗ chấm: a) Trong số 3,425 chữ số 2 có giá trị là : b) Trong số 165,78 chữ số 6 có giá trị là: c) Trong số 80,357 chữ số 7 có giá trị là: - H dẫn. - Chữa bài , nx. Bài 2: Diện tích xã Hạ Hoà là 14,5km2. Trong đó diện tích dành để trồng rau chiếm 38%. Hỏi diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu héc-ta? - Hd cách làm bài. Bài 3: Đ/S a) 3210mm = 32,1m b) 47cm2 = 0,47m2 c) 0,73kg = 73g - Hd - Chữa bài , nx. Bài 4: Đặt tính rồi tính : a) 65,71 - 18,59 b) 89,37 + 98,7 c) 2,07 4,3 d) 75,25 : 2,5 - Hd - Nx sửa sai. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. Hát HS thực hiện Lắng nghe - Nêu yêu cầu. - hs làm bài , nêu miệng. a. Chữ số 2 có giá trị là 2 phần trăm. b. Chữ số 6 có giá trị là 6 chục. c. Chữ số 7 có giá trị là 7 phần nghìn. - Nêu yêu cầu. - Làm vở. 1 em lên bảng Bài giải Diện tích đất để trồng rau là : 14,5 : 100 x 38 = 5,51 ( km2). Diện tích phần đất còn lại là : 14,5 - 5,51 = 8,99 (km2). Đổi : 8,99(km2) = 899 ha. Đáp số : 899 ha. - Nêu yêu cầu - 3 hs lên bảng. a) 3210mm = 32,1m b) 47cm2 = 0,47m2 c) 0,73kg = 73g - Nêu yêu cầu - 4 hs lên bảng. - Kết quả: a) 65,71 - 18,59 = 47,12. b) 89,37 + 98,7 = 188,07. c) 2,07 4,3 = 8,901 d) 75,25 : 2,5 = 30,1. PHẦN DUYỆT CỦA TỔ PHẦN DUYỆT CỦA BGH .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. ..................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 18.doc