1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo ,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản .
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả .
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 3 Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu cách chơi
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi
3 . Phần kết thúc
GV hệ thống bài nhận xét giờ học
2-3 phút
1 phút
1 phút
6-8 phút
10-12phút
1-2phút
2 phút
Lớp trưởng tập hợp lớp 4 hàng dọc , điểm số báo cáo
HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp
-Chạy nhẹ nhàng ở sân trường : 100 – 200 mét
- Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau”
HS tập hợp lớp theo hàng ngang để làm mẫu .
HS từng tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
HS tập theo sự điều khiển của GV (2lần )
HS chia tổ tập luyện , cuối giờ các tổ thi tập hợp nhanh với nhau .
HS chơi thử
HS chơi thật
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
Thứ sáu
Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS : Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
Củng cố về ý nghĩa của phép nhân .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra một số vở BTT của HS
GV nhận xét
3 . Bài mới
GTB ( Nhnâ số có 2 chữ …1 chữ số)– Ghi tựa
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân
GV viết bảng : 12 x 3 =?
Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân ?
GV ghi : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36
Vậy : 12 x 3 = 36
- GV hướng dẫn HS đặt tính :
12 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6
3 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3
36
GV : Viết 12 ở một dòng ; thừc số 3 ở một dòng dưới , sao cho 3 thẳng cột với 2 ; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên , rồi kẻ vạch ngang .
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái . Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 , 3 thẳng cột với 1 .
2 . Thực hành
Bài 1 : Bài tập này đã đặt tính , HS thực hiện từ trái sang phải
Bài 2 :GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích nhưHD trong phần bài học .
Bài 3 :
Bài cho ta biết gì ?
Bài hỏi ta gì ?
4 . Củng cố
GV thu vở chấm .
Hỏi lại bài
5 . NX – DD
GV nhận xét tiết học
3 HS nhắc lại
HS tính : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36
3 HS nhắc lại cách nhân
* 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6
* 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3
HS làm giấy nháp . 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét
2 HS đọc đề bài
… một hộp có 12 bút chì .
… hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì
Giải
Số HS ở 4 bàn có là :
12 x 4 = 48 (bút chì)
Đáp số :48 bút chì
HS lấy giấy xếp hình cái mũ .
Chính tả (Nghe – viết)
ÔNG NGOẠI
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại
Viết đúng và nhớ cách viết những tiện có vần khó (oay) ; làmđúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân /âng
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
7 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a
Vở bài tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét sửa sai
3 . Bài mới
a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài .
b. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn .
+ Giúp các em nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
GV nhận xét sửa sai
GV đọc chậm để các em chép bài .
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập .( Tìm 3 tiếng có vần oay .
GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh .
Cả lớp nhận xét , sửa sai .
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp .
3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :nhândân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên .
2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo .
… 3 câu
… viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn .
… viết lùi vào một chữ
HS viết bảng con các từ : nhấc bổng , gõ thử , loang lổ , trong trẻo ,…
HS viết bài vào vở .
HS làm trên bảng con viết các tiến có vần oay : xoay , hoáy , khoáy…
Tập làm văn
(Nghe kể ): DẠI GÌ MÀ ĐỔI
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Rèn kĩ ngăn nói : Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên .
Rèn kĩ năng viết ( Điền vào giấy tờ in sẵn) : Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ Dại gì mà đổi
Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) làm điểm tựa cho các em kể chuyện .
- Mẫu điện báo photo đủ phát cho HS
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra .
GV nhận xét
3 . Bài mới
a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài
GV ghi tựa
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
GV : kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) . Hỏi
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
GV kể lần 2
GV nhận xét
Bài tập 2 :
- GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài ;
+ Tình huống cần viết điện báo là gì ?
+ Yêu cầu của bài là gì ?
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . Chú ý giải thích rõ tên người nhận .
+ Họ tên , địa chỉ người nhận :
+ Nội dung
+ Họ , tên , địa chỉ người gửi …
GV + cả lớp nhận xét
GV đi từng bàn giúp những HS yếu kém
GV thu bài
4 . Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học
Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn
2 HS viết bảng làm lại bài tập 1 và 2
3 HS nhắc lại
Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .Cả lớp đọc thầm theo
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý
… vì cậu rất nghịch
… mẹ chẳng đổi được đâu
… cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm .
HS chú ý nghe . Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện
2 HS giỏi kể
4 – 5HS thi kể
2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo . Cả lớp đọc thầm theo .
2 HS nhìn mẫu điện bao làm miệng
Cả lớp viết giấy photo những nội dung theo yêu cầu của bài tập
An toàn giao thông
Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
HS nắm được đặc điểm giao thông đường sắt (GTĐS) những qui định đảm bảo an toàn GTĐS .
2 . Kĩ năng
HS biết thực hiện những qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) .
3. Thái độ
Có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu
II . CHUẨN BỊ
Biển báo hiệu nới có đường sát đi qua có rào chắn và không có rào chắn .
Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả .
Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam .
Phiếu học tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Bài cũ
GV nhận xét
3. Bài mới
* Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt .
GV hỏi :
+ Để vận chuyển người và hàng hoá , ngoài các phương tiện ôtô , xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ?
+ Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là đường sắt ?
+ Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ?
- GV dùng tranh ảnh đường sắt , nhà ga , tàu hoả giới thiệu .
+ Vì sao tàu hoả phải có đường riêng ?
+ Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ?
* Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta .
GV treo bản đồ đường sắt Việt Nam giới thiệu .
GV : Đường sắt nước ta đi qua nhiều thành phố , thị trấn , làng xã nơi đông dân , cắt ngang qua nhiều đoạn đường GTĐB ( nhiều nơi không có rào chắn) nên dễ xảy ra tai nạn cho người đi trên đường bộ Nếu khong có ý thức chấp hành những qui địng về ATGT.
* Hoạt động 3 : Những qui định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang .
* Kết kuận : Không đi bộ , ngồi chơi trên đường sắt . Không ném đá , đất lên tàu gây tai nạn cho người trên tàu .
* Hoạt động 4 : Luyện tập
GV củng cố nhận thức về đường sắt và đảm bảo an toan giao thông đường sắt .
4 . Củng cố :
- Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả .
- Cần nhớ những qui định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện .
Em hãy nêu các loại đường bộ ở nước ta ?
… tàu hoả
… đường sắt
… là loại đường dành riêng cho tàu hoả có 2 thanh sắt nố dài còn gọi là đường ray .(3 HS nhắc lại)
… tàu hoả gồm có đầu máy và các toa chở hàng , toa chở khách , tàu hoả chở được nhiều người và hàng hoá .
…tàu hoả gốm có đầu tàu , kéo theo nhiều toa tàu , thành đoàn dài , chở nặng , chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian , các PTGT khác phải nhường đường cho tàu hoả .
…Tàu không dừng được ngay vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh nên hki dừng phài có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng lại được .
6 HS chỉ trên bản đocác tuyến đường sắt đó là : Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội – TP HCM Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà Nội – Thái Nguyên .
HS các nhóm thảo luận phiếu HT của nhóm mình . Đại diện báo cáo
File đính kèm:
- f,jdhlgfdlxmfasiuerk;,d (18).doc