Lịch báo giảng Lớp : 2D Tuần thứ 22 Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình

A. Hoạt động cơ bản :

 - Bài 1: Hoạt động nhóm : Trò chơi : Thi tìm nhanh từ chỉ các loài chim.

 - Bài 2: HĐ nhóm: Kể từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn theo tranh.

 - Bài 3: Hoạt động cả lớp : Các nhóm thi nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.

 - Bài 4: Hoạt động cả lớp : Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa : S, Sáo.

 - Bài 5: HĐ cá nhân : HS viết bảng con, viết vào vở.

B. Hoạt động thực hành :

 - Bài 1: HĐ nhóm : Hỏi – đáp về đặc điểm các loài chim.

 - Bài 2: HĐ Nhóm : Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Lớp : 2D Tuần thứ 22 Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(3) BẢY 2 Toán Bảng chia 3. Một phần ba (2) 3 LTV Luyện tập ........ 4 HĐTT Sinh Hoạt lớp tuần 25 Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ hai : 11/ 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường Tiếng Việt : ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM (tiết 1, 2) Mục tiêu: - Kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Viết chữ hoa S. Mở rộng vốn từ về các loài chim. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1: Hoạt động nhóm : Trò chơi : Thi tìm nhanh từ chỉ các loài chim. - Bài 2: HĐ nhóm: Kể từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn theo tranh. - Bài 3: Hoạt động cả lớp : Các nhóm thi nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Bài 4: Hoạt động cả lớp : Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa : S, Sáo. - Bài 5: HĐ cá nhân : HS viết bảng con, viết vào vở. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: HĐ nhóm : Hỏi – đáp về đặc điểm các loài chim. - Bài 2: HĐ Nhóm : Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ. Toán: BẢNG CHIA 2. MỘT PHẦN HAI (1) Mục tiêu: - Em học thuộc bảng chia 2. - Thực hành vận dụng bảng chia 2. - Nhận biết một phần hai. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1: HĐ nhóm : Chơi trò chơi “Ôn lại bảng nhân 2. - Bài 2: HĐ cả lớp : Thực hiện các HĐ và trả lời câu hỏi.  - Bài 3: HĐ nhóm : Dựa vào bảng nhân 2 để tìm kết quả phép chia. Học thuộc bảng chia 2. - Bài 4 : HĐ nhóm : Nhận biết một phần hai qua thực hành gấp giấy và tô màu. Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ hai : 11 / 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường Tiếng Việt : ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM (tiết 3) Mục tiêu: - Chép đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi hoặc các từ ngữ có tiếng mang dấu hỏi / dấu ngã. B. Hoạt động thực hành : - Bài 3: HĐ cả lớp : Nghe viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Bài 4: HĐ cặp đôi : Đổi vở soát và sử lỗi. - Bài 5: HĐ nhóm : Chơi trò chơi Ghép từ ngữ. - Bài 6 : HĐ cá mhân : Viết 3 từ ngữ vừa ghép vào vở. Dặn dò HS về làm HĐƯD. Toán: BẢNG CHIA 2. MỘT PHẦN HAI (tiết 2) Mục tiêu: - Em học thuộc bảng chia 2. - Thực hành vận dụng bảng chia 2. - Nhận biết một phần hai. B. Hoạt động cơ bản : - Bài 1: HĐ cả lớp : Tính nhẩm - chơi đố bạn - Bài 2: Cá nhân làm vào vở. - Bài 3: Cá nhân làm vào vở. Về làm phần HĐƯD. Tiếng Việt : LAO ĐỘNG LÀ ĐÁNG QUÝ (tiết 1) Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Cò và Cuốc. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1: HĐ nhóm: Quan sát tranh và thử đoán xem Cuốc hỏi Cò điều gì. - Bài 2: HĐ cả lớp nghe thầy cô đọc bài: Cò và Cuốc. - Bài 3: Cặp đôi : Đọc từ và lời giải nghĩa. - Bài 4: HĐ nhóm: đọc từ ngữ, đọc câu. - Bài 5: HĐ nhóm : Đọc thầm bài Cò và Cuốc, trả lời câu hỏi. Toán: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Em luyện tập vận dụng bảng chia 2. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: Chơi đố bạn - Bài 2: Học sinh làm vở. - Bài 3: Cá nhân làm vở - Bài 4: HĐ Nhóm : Chơi trò chơi “Đô-mi-nô” Dặn dò HS về làm phần HĐƯD. Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ ba : 12/ 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường Tiếng Việt : LAO ĐỘNG LÀ ĐÁNG QUÝ (tiết 2, 3) Mục tiêu: - Viết đúng các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d / gi hoặc các từ ngữ có dấu hỏi / dấu ngã. - Sắp xếp các câu thành một đoạn văn. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 6 : HĐ nhóm : Đọc phân vai toàn câu chuyện. - Bài 7 : HĐ nhóm : Thi đọc phân vai giữa các nhóm. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: HĐ cá nhân : Phiếu bài tập A. Điền vào chỗ trống r / d hay gi ? - Bài 2: HĐ cá nhân : viết các từ vừa tìm được vào vở. - Bài 3: HĐ nhóm : Trò chơi : Xếp nhanh các câu thành đoạn văn. Dặn dò HS về làm phần HĐƯD. Toán : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG (Tiết 1) Mục tiêu: - Em biết gọi tên thành phần và kết quả của phép chia. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1 : HĐ nhóm : Chơi trò chơi “Lập phép chia” - Bài 2 : HĐ cả lớp : Đọc kĩ nội dung SGK. - Bài 3 : HĐ cả lớp : Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia. Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ tư : 13/ 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường Tiếng Việt : VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ ? (tiết 1, 2) Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Bác sĩ Sói. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1 : HĐ nhóm : Xem tranh, nói lời đáp. - Bài 2 : HĐ cả lớp : Nghe thầy cô đọc bài Bác sĩ Sói. - Bài 3 : HĐ cặp đôi : Thay nhau đọc từ và giải nghĩa từ ngữ. - Bài 4 : HĐ nhóm : Đọc từ ngữ, đọc câu, đọc nối tiếp từng đoạn. - Bài 5 : HĐ nhóm : Thảo luận để trả lời câu hỏi. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: HĐ nhóm : Đọc, thảo luận trả lời câu hỏi. - Bài 2: HĐ nhóm : Thi đọc từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói. Toán : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG (Tiết 2) Mục tiêu: - Em biết gọi tên thành phần và kết quả của phép chia. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: HĐ cá nhân : Làm bài vào vở. - Bài 2: HĐ cá nhân : Làm bảng con. - Bài 3 : HĐ cả lớp : Trò chơi đố bạn. Về làm phần HĐƯD. Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ năm : 14/ 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường Tiếng Việt : VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ ? (tiết 3) Mục tiêu: - Hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào ? - Mở rộng vốn từ về loài thú. B. Hoạt động thực hành : - Bài 3: Hoạt động nhóm : Cùng nhau nói về đặc điểm của Sói hoặc Ngựa. - Bài 4: HĐ nhóm : Sắp xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - Bài 5: Cặp đôi : Xem tranh, hỏi – trả lời câu hỏi : như thế nào ? Dặn dò về làm phần HĐƯD. Tiếng Việt : RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG ? (tiết 1) Mục tiêu: - Kể câu chuyện Bác sĩ Sói. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1 : HĐ nhóm : Kể cho bạn nghe về một con thú hiền lành, đáng yêu. - Bài 2 : HĐ nhóm : Kể từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói theo tranh. - Bài 3 : HĐ cả lớp : Tập kể phân vai đoạn 2 của câu chuyện Bác sĩ Sói. Toán: BẢNG CHIA 3. MỘT PHẦN BA (TIẾT 1, 2) Mục tiêu: - Em học thuộc bảng chia 3. - Thực hành vận dụng bảng chia 3. - Nhận biết một phần ba. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 1: Hoạt động nhóm : chơi trò chơi “Truyền điện” : Ôn bảng nhân 3. - Bài 2: HĐ nhóm : Thực hiện các HĐ và trả lời câu hỏi, đọc nội dung trong khung. - Bài 3: Tìm kết quả các phép chia 3. Học thuộc bảng chia 3. - Bài 4 : HĐ cặp đôi : Nhận dạng một phần ba qua hình vẽ, tô màu, nói theo mẫu. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: HĐ cả lớp : Trò chơi : Đố bạn. - Bài 2: HĐ cá nhân, giải vào vở. - Bài 3: HĐ cá nhân : Tìm hình đã tô màu một phần ba. Về làm phần HĐƯD. Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ bảy: 16 / 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường Tiếng Việt : RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG ? (tiết2, 3) Mục tiêu: - Viết chữ hoa T. Viết đúng tên riêng, các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc các từ ngữ có vần ươc / ươt. Nghe - viết một đoạn văn. A. Hoạt động cơ bản : - Bài 4 : HĐ cả lớp : Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa : T, Thẳng. - Bài 5 : HĐ cá nhân : Viết bảng con, viết vào vở. B. Hoạt động thực hành : - Bài 1: HĐ cả lớp : Chơi trò : Thi tìm nhanh từ. - Bài 2: HĐ cả lớp : Nghe viết một đoạn văn trong bài Bác sĩ Sói. - Bài 3: HĐ cặp : Đổi vở soát, chữa lỗi. - Bài 4 : HĐ nhóm : Cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. - Bài 5 : HĐ cá nhân : Viết câu trả lời ở HĐ 4 vào vở. Dặn dò về làm phần HĐƯD. Toán: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Em thực hành vận dụng bảng chia 3. A. Hoạt động thực hành : HS làm bài vào vở. - Bài 1: Tính nhẩm. - Bài 2: Tính nhẩm - Bài 3: Giải bài toán có lời văn. - Bài 4: Đã tô màu một phần ba hình nào ? Dặn dò về làm phần HĐƯD. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. Đánh giá công tác tuần qua: - Chủ tịch hội đồng tự quản lên nhận xét về tình hình của lớp như nề nếp xếp hàng, nề nếp tập thể dục, nề nếp vệ sinh….. trong tuần qua. - Các phó chủ tịch nhận xét những mặt làm được và chưa được của các bạn trong tuần. - Từng nhóm trưởng lên nhận xét ưu, khuyết điểm của nhóm mình trong tuần vừa qua. - Giáo viên đánh giá chung về tình hình học tập và mọi mặt của lớp. II. Triển khai công tác tuần 25: - Tích cực ôn tập để chuẩn bị thi giữa kì II - Tiếp tục ổn định các nề nếp. + Giờ học tập trung chú ý. Tham gia thực hiện tốt các hoạt động học tập cá nhân, nhóm. Về nhà làm phần bài tập ứng dụng. - Các nhóm trưởng thường xuyên kiểm tra bài bạn làm ở nhà. - Nề nếp tác phong gọn gàng. Không chơi các tò chơi nguy hiểm. - Xếp hàng tập thể dục nhanh, tập đều. Củng cố nề nếp ra về hàng một. - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. Chăm sóc bồn hoa trước lớp. - Sinh hoạt Sao theo chủ điểm Yêu Sao yêu Đội. Múa hát tập thể - trò chơi . Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Thứ ba: 12 / 3/ 2013 Giáo viên: Huỳnh Thị Cường An toàn giao thông: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, NHẬN DIỆN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - HS biết một số xe thường thấy đi trên đường bộ. Phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT. - Nhận biết các tiếng động cơ, tiếng còi xê ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm. - Không đi bộ dưới long đường. Không chạy hoặc bám theo xe khi xe đang chạy. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Nhận diện các phương tiện giao thông. - Y/c HS quan sát hình1-2 SGK nhận diện so sánh và phân biệt hai loại PTGT đường bộ. + Các PTGT ở H1 và H2 có điểm gì giống và khác nhau qua các câu hỏi gợi ý: -Đi nhanh hay chậm? -Khi đi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ? - Chở hàng ít hay nhiều? - Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn? +GVKL: -Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, xe bò, .. - Xe cơ giới là các loại xe: ô tô, xe máy, … - Xe ô tô đi chậm ít gây nguy hiểm. Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiễm. - Khi đi trên đường cần chú ý tới âm thanh cuqar các loại xe để phòng tránh nguy hiểm. + GV giưới thiệu them các loại xe ưu tiên. HĐ2: Trò chơi -GV chia nhóm, y/c các nhóm ghi tên các PTGT theo 2 cột xe thô sơ và xe cơ giới. HĐ3: Củng cố, dặn dò -Các em có được chơi đùa dưới lòng đường không? Vì sao? -Nhận xét tiết học, dặn dó bài sau. -HS HĐ nhóm, trình bày, lớp bổ sung. -HS lắng nghe. -HS tham gua chơi theo HD của GV, lớp nhận xét. -Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp, …. Đi lại các em không được đi lại hay đùa nghịch dưới lòng đường dễ gây ra tai nạn

File đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc
Giáo án liên quan