I. Mục tiêu :
- Thực hiện trò chơi dân gian, nhằm giúp HS thư giản, thoải mái.
- Trò chơi dân gian tạo sân chơi bổ ích, lành mạnh với phương châm " Học mà chơi, chơi mà học" thông qua hoạt động này tạo sự nhanh nhẹn, linh hoạt thinh thần tập thể cao.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Lớp 2 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lội bùn …
- Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn./Phải lao dộng mới sung sướng, ấm no./Mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý.
Thi đọc giữa các nhóm…
HS nêu lời khuyên của câu chuyện…
Toán: BẢNG CHIA 2
I/Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2; Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa , mỗi tầm bìa có 2 chẩm tròn ( như SGK )
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 1,2/107, 108
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
a) Nêu lại phép nhân 2
- Gắn các tấm bìa, H: mỗi tấm 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
b) Nhắc lại phép chia
Tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, có tất cả mấy tấm bìa?
Nhận xét: từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8
Ta có phép chia là 8 : 2 = 4
HĐ2: Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên - HS tự lập
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2
HĐ3: Thực hành
Bài 1/109: Tính nhẩm
Bài 2/109:Yêu cầu HS đọc đề, nêu tóm tắt
Bài 3/109( HS khá giỏi)
Mỗi số 4, 6, 7…là kết quả của phép tính nào ?
HĐ4.Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 2, làm các bài tập trong VBT.
2HS làm bài tập - lớp nhận xét.
- Phép nhân 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4
- Tất cả có 4 tấm bìa.
- HS lập bảng chia 2.
-HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Đố bạn nêu kết quả.
Tóm tắt: 2 bạn : 12 cái kẹo.
1 bạn : ….cái kẹo?
HS tìm số cái kẹo 1 bạn
- HS tính kết quả từng phép chia nối với số thích hợp.
Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT HOA LÁ MÙA XUÂN
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát hoa lá mùa xuân
- Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát.
II. Các hoạt động dạy học :
- Lần lượt ôn HS : Hát theo cá nhân, nhóm, tổ
- Vận động phụ họa một số động tác đơn giản
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014
Toán: MỘT PHẦN HAI
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần hai ”. Biết đọc, viết ½
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II/ Đồ dùng dạy học: Các bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: bài tập 2/109.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu “ Một phần hai”: 1/2
- GV giới thiệu hình vuông trên bảng
1
2
1
2
- Hướng dẫn HS viết:
- Đọc: Một phần hai
- GV kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu ) được 1/2 hình vuông
-Chú ý 1/2 còn gọi là một nửa
HĐ2: Hướng dẫn thực hành.
Bài 1/ 110: Đã tô màu 1/2 hình nào?
- GV đính các hình vẽ như ( SGK )
Bài 2/ 110: (HS khá giỏi)
Hình nào có số ô vuông được tô màu?
Bài 3/110 (HS khá giỏi)
Hình nào đã khoanh vào số con cá?
C. Củng cố - dặn dò:
GV cho HS nhắc lại cách đọc, viết
Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- 2HS đọc bảng chia.
- Lớp làm b/c bài 2- 1 HS làm bảng.
- HS quan sát trả lời: Hình vuông được chia thành 2 bằng nhau, trong đó có một phần tô màu. Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông .
-HS viết: ,
đọc: “một phần hai”
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS quan sát hình vẽ, trả lời (hình a, c, d)
HS nêu yêu cầu - Quan sát hình vẽ, trả lời.
Hình đã được tô màu 1/2 số ô vuông là hình A, C
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hình A, B, C
- Hình B
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 2.Giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II/Các hoạt động dạy và học:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 29 sách Thực hành Toán 2 tập 2
Chính tả: CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a / b.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các nội dung của bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV đọc các từ: reo hò, gần gũi, bánh dẻo, giã gạo
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết
1. Hướng dẫn chuẩn bị
-Đoạn viết nói chuyện gì?
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào?
- Cuối câu trả lời trên có dấu gì?
- Luyện viết tiếng khó: Cuốc, lội ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả, bùn, trắng phau,
2.GV đọc bài
3. Chấm, chữa bài .
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
-riêng, giêng
-dơi, rơi
-dạ, rạ
b)-rẻ, rẽ
-mở. mỡ
-củ, cũ
Bài 3:Thi tìm nhanh:
a)Các tiếng bắt đầu bằng r( hoặc d, gi)
b) Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã)
GV nhận xét
HĐ3.Củng cố-Dặn dò:
Về nhà viết lại những chữ viết sai.
HS viết B/C, 1HS lên bảng
HS đọc đoạn viết
- Cuốc thấy Cò lội sông, hỏi Cò có ngại bẩn không.
- Đặt sau dấu hai chấm và gạch ngang đầu dòng
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi, câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi .
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở chấm chữa bài bằng bút chì
HS đọc yêu cầu bài tập 2
a)-Ăn riêng, ở riêng, tháng giêng
- loài dơi, rơi vãi, rơi rụng
- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ
b)-rẻ tiền, rẻ sóng,đường rẽ, nói rành rẽ
- mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, rán mỡ,mỡ màng, củ khoai…
HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thi tìm nhanh câu a, câu b.
Lớp nhận xét
Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn các bài tập ở bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 2, 3 trang 110.
2.Bài mới:
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: Tính nhẩm:
8 : 2 = 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 =
16 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 = 12 ; 2 =
Bài 2: Tính nhẩm:
2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 = 2 x 1 =
12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = 2 : 2 =
Bài 3: Có 18 lá cờ chia đều cho 3 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ?
Tóm tắt:
2 tổ : 18 lá cờ
1 tổ : …..lá cờ?
GV nhận xét
Bài 4: (HS khá giỏi)
Bài 5: (HS khá giỏi)
Hình nào có số con chim đang bay?
HĐ2.Củng cố - Dặn dò:
GV cho HS đọc lại bảng chia 2
Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài “ Số bị chia - Số chia - Thương”.
HS làm bài tập 2, 3 trang 110.
- HS đọc yêu cầu
HS thực hiện trò chơi “đố bạn”
HS nêu yêu cầu bài tập 2
HS tự nhẩm rồi nói tiếp nhau nêu kết quả.
HS đọc đề
+ Tự tóm tắt và giải vở
Giải:
Số lá cờ mỗi tổ là:
18 : 2 9 ( lá cờ )
Đáp số: 9 lá cờ
- HS trình bày bài giải như bài 3
- HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh nhận xét trả lời.
-Hình a có 4 con chim đang bay và có 4 con chim đang đậu -Vậy hình a có số chim đang bay.
-Hình c Có 3 con chim đang bay có 3 con chim đang đậu. Vậy hình c có số chim đang bay.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2 ) .
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3).
- GD KNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài tập1 SGK
-3 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 4 băng , mỗi băng viết sẵn 1câu văn a, b, c, d.(BT3)
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- GV cho HS đáp lời cảm ơn theo 3 tình huống nêu ở bài tập 2 ( tuần 21)
2.Bài mới:
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:GV cho HS nêu nội dung tranh
GV nhận xét: biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành, đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
- Trong trường hợp nào cần nói xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi người khác với thái độ như thế nào ?
Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
-GV cho HS 1 có thể nói khác với SGK
-Cho nhiều HS thực hành nói đáp lần lượt theo các tình huống a,b,c, d
-Với tình huống b:
-Với tình huống c:
-Với tình huống d:
GV nhận xét
Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy .Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn: -Thứ tự các câu như sau:
Câu b- Câu a - Câu d - Câu c
C.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi trong giao tiếp hằng ngày.
HS đáp lời cảm ơn theo 3 tình huống nêu ở bài tập 2 ( tuần 21)
- HS quan sát tranh - đọc thầm lời nhân vật
-Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn bên trái, vội nhặt vở xin lỗi bạn. Bạn này trả lời: “ Không sao”
-2-3 cặp HS thực hành: 1em xin lỗi - em kia đáp lại…
-Khi làm điều sai trái, không phải với người khác, …
Nói lời xin lỗi với thái độ chân thành; đáp lại xin lỗi lịch sự, nhẹ nhàng
-HS đọc đề -1HS nêu tình huống..
VD: Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.
-Xin mời/ Mời bạn/ Bạn cứ đi
HS thực hành nói đáp lần lượt theo các tình huống a,b,c, d
- b: Không sao/ Có sao đâu/ Bạn chỉ vô ý thôi mà. …
- c: Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé!/ Cái áo mình mới mặc hôm nay đấy. …
- d: Không sao. Mai cũng được mà. / Mai cậu nhớ nhé. ! …
HS đọc đề - 1 HS đọc các câu tả chim gáy
HS làm vở bài tập - Đọc lại đoạn văn làm ở vở
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 22
- Kế hoạch tuần 23
II.Nội dung sinh hoạt:
- Hát tập thể
Nêu lí do
Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp
Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá.
Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá
Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo)
Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung
* GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập, nề nếp, hát văn nghệ đầu giờ, vệ sinh, + III. Kế hoạch tuần 23
- Dạy và học chương trình Tuần 23
- Duy trì tốt các nề nếp và sĩ số HS sau tết
- Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, …
+ Thăm di tích Miếu Thừa Bình.
+ Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
+ Phát động quyên góp giúp bạn vượt khó và quỹ bạn nghèo tại lớp.
- Sinh hoạt văn nghệ
File đính kèm:
- TUAN 22.doc