I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng trần Quốc Toản tuổi nhỏ, trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
- HS: SGK.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Khối 2 Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động : 1’
2. Bài cũ: 4’
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Quân dân một lòng.
GV nhận xét, cho điểm.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới 30’
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
-Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : Việt
- GV nhận xét và uốn nắn.
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
4. Củng cố : 4’
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
5. Dăn dò : 1’:
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
-----------------------------------------------------
TIẾT PPCT :33
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ Đáp lời từ chối: 4’
-Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
-Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
Hát
3 HS thực hành trước lớp.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Bài mới 30’
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
-Khen những HS nói tốt.
Bài 2
Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhận xét các em nói tốt.
-Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hànhđộng,việclàmcụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm
Đọc yêu cầu của bài.
-Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
Bạn nói: Cảm ơn bạn.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
-HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
-5 HS kể lại việc tốt của mình.
4. Củng cố : 4’
- Gọi hs đọc lại bài của mình , gv nhận xét từng bài
5. Dăn dò : 1’
Nhận xét tiết học:
Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
----------------------------------------------
TIẾT PPCT :165
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẫm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởi động : 1’
2. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
3. Bài mới 30’
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
-Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Nêu yc của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
-Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
-Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
-Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó?
Bài 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
-Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-4HSvừalên bảng lần lượt trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS?
Xếp thành 8 hàng.
Mỗi hàng có 3 HS.
Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
-Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn?
-Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
-Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
-Hình b đã khoanh vào một tư số hình tròn, vì hình b có tất cả 12 hìnhtròn,đãkhoanhvào3hình tròn
Tìm x.
Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
4. Củng cố : 4’
-cho hs làm bài
Lớp 2A 24 HS xếp thành 8 hàng, Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu HS?
- Hs tự làm bài
5. Dăn dò : 1’
Nhận xét tiết học:
Chuẩn bị: On tập về phép nhân và phép chia (TT).
----------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu :
- HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần .
- Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới mà thực hiện.
- Biết tự kiểm điểm lại những việc trong 32 tuần học.
II. Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị 1 trò chơi.
HS : tở trưởng tổng kết các kết quả hoạt động của tổ
III. Nội dung :
1/ Hoạt động 1:
Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 32.
+ Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp.
+ Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp.
+ Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét,
+ Học tập:
Tở trưởng bảo cáo kết quả theo dơi các hoạt động thi đau của tổ ḿnh : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài , vi phạm về đồng phục, tóc, móng tay, nói chuyên trong giờ học- Tên bạn được đề nghị khen thưởng trong tuần
GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài,……. trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp.
GV nhận xét việc tích cực tập trung theo dỏi trong giờ học.
+ Nề nếp:GV nêu và nhận xét.
Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về theo hàng cho khi về đến nhà.
Hát đầu giờ ít nhất 1 bài hát.
- Nhắc nhở HS nghiêm túc hát đầu giờ và đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
2/ Hoạt động 2:
GV nêu những chỉ đạo của nhà trường:
+ Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường.
+ Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch .
+ Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT.
3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm.
- GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp.
IV. Ḱêt luận
GV nêu tên những học sinh được khen thưởng trong tuần( phát thư khen vào thứ hai)
Nhắc nhở hs tiếp tục cố gắng học tập và hoàn thành tốt theo nội dung thi đua của lớp
Nhắc nhở hs tích cực tham gia phong trào “ Em yêu hạt lúa vàng ”
File đính kèm:
- TUAN 33.doc