- Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
-Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
-Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét.
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Khối 2 Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đệm theo nhịp 2
Tập hát đối đáp theo các câu hát
Nhóm 1: Tôi là lá … mùa xuân
Giáo viên chia 2 nhóm
Nhóm 2: Tôi cùng múa … mằng xuân
Cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách
Nhóm 1: Xuân vừa đến … đẹp tươi
Chialớpthành nhiều nhóm luân phiên để tập hát
Nhóm 2: Cho nhựa mới cho đời vui
Hoạt động 210’
Hát kết hợp vận động phụ họa
GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản
Chia từng nhóm cho các em thực hiện động tác
Học sinh chơi trò chơi: Đố vui
Học sinh chơi trò chơi
4/- Củng cố: 5’
Nhận xét tiết học hát
5/- Dặn dò: Dặn học sinh về học thuộc bài hát và hát cho người thân nghe và xem trước bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương”, nhạc Pháp, lời: Hoàng Anh
d d d d d dd d d d d d
Thứ sáu ngày 14 tháng 02 năm 2014
Tiết PPCT:22
TẬP VIẾT
S – Sáo tắm thì mưa.
I. Mục tiêu
- Viết đúng chử hoaS( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tấm thì mưa ( 3 lần ).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ : 5’
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: R
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ríu rít chim ca.
GV nhận xét, cho điểm.
- Hát
- HS viết bảng con. R
- HS nêu câu ứng dụng.
Ríu rít chim ca.
- 3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới 30’
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S
Chữ S cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới,
- lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
HS quan sát
5 li
6 đường kẻ ngang.
1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn
- HS đọc câu
- S : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắt (/) trên avà ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
- Vở Tập viết
- HS viết vở
4.Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
GV cho 2 dãy thi viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.-
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa T
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
---------------------------------------------------------------------
Tiết PPCT:22
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI
I. Mục tiêu
-Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
*/ KNS: - Giao tiếp : Ứng xử văn hoá. – Lắng nghe tích cự.( BT2 )
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ : Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. 5’
Gọi HS đọc bài tập 3
Nhận xét và cho điểm HS.
Hát
-5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
3. Bài mới :30’
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Đáp lời xin lỗi.
Bài 1
Chiếu tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
-Gọi2HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
-Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
-Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên HS tích cực nói.
-1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Quan sát tranh.
Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
Bạn nói: Không sao.
2 HS đóng vai.
-Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
-HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
-HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./…
Tình huống b:
-Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./…
Tình huống c:
- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./…
Tình huống d:
- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./…
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
-Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Nhận xét, cho điểm HS.
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
HS viết vào Vở Bài tập.
4.Củng cố :4’
5. Dặn do:1’
Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
Tiết PPCT: 110
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia.
Biết thự hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . SGK.
HS: Vở
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Một phần hai.
+ Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
GV nhận xét
Hát
-HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá.
Bạn nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
- Luyện tập.
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4:
HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.
HS tự trình bày bài giải (như hình 3)
GV nhận xét
-HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
HS nhận xét
-2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
-2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
Bài giải
Số hàng có tất cả:
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số: 10 hàng
v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bài 5:
-HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
-Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
-Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
GV nhận xét – Tuyên dương.
HS quan sát tranh vẽ
-2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
4.củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu :
- HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần .
- Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới mà thực hiện.
- Biết tự kiểm điểm lại những việc trong 22 tuần học.
II. Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị 1 trò chơi.
HS : tở trưởng tổng kết các kết quả hoạt động của tổ
III. Nội dung :
1/ Hoạt động 1:
Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 22.
+ Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp.
+ Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp.
+ Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét,
+ Học tập:
Tở trưởng bảo cáo kết quả theo dơi các hoạt động thi đau của tổ ḿnh : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài , vi phạm về đồng phục, tóc, móng tay, nói chuyên trong giờ học- Tên bạn được đề nghị khen thưởng trong tuần
GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài,……. trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp.
GV nhận xét việc tích cực tập trung theo dỏi trong giờ học.
+ Nề nếp:GV nêu và nhận xét.
Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về theo hàng cho khi về đến nhà.
Hát đầu giờ ít nhất 1 bài hát.
- Nhắc nhở HS nghiêm túc hát đầu giờ và đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
2/ Hoạt động 2:
GV nêu những chỉ đạo của nhà trường:
+ Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường.
+ Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch .
+ Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT.
3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm.
- GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp.
- GV nhắc nhở các khoản tiền .
IV. Ḱêt luận
GV nêu tên những học sinh được khen thưởng trong tuần( phát thư khen vào thứ hai)
Nhắc nhở hs tiếp tục cố gắng học tập và hoàn thành tốt theo nội dung thi đua của lớp
File đính kèm:
- TUAN 22.doc