Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 Trường Tiểu Học Long Hữu

I.Yêu cầu:

- Đọc đúng,rõ ràng toàn bài; biết nghỉ ngơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm viêc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi (CH)trong SGK).

-HS khá giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

* KNS: - Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu , khuyết điểm của mỉnh để tự điều chỉnh)

 - Lắng nghe tích cực; kiên định; đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ trong sgk.

-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn.

 

doc275 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1846 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 Trường Tiểu Học Long Hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra lấy điểm tập đọc -Đọc đúng, rõ ràng bài tập đọc “Há miệng chờ sung” -Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và nói về các dấu câu -Ôn tập về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. -viết lên bảng bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: 1.Gt bài: -Gt mục tiêu của tiết học 2.Kiểm tra tập đọc (6_7 Hs) -Từng HS lên bóc thăm chọn bài tập đọc và đọc một đoạn trong phiếu đã chỉ định -GV chấm điểm 3.Đọc bài “Há miệng chờ sung” -GV nêu yêu cầu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Yêu cầu các em đọc đúng, rõ ràng. -GV nhận xét uốn nắn. 4.Tìm 8 từ chỉ hoạt độngtrong đoạn văn: (miệng) -1HS nêu yêu cầu của bài ,lớp đọc thầm theo. -HS làm vào vở ,1 hs lên bảng chữa bài. -GV nhận xét ,kết luận : nằm lì, lim dim, kêu, chạy, vươn , dang, vỗ, gáy. 5.Tìm các dấu câu: (miệng) -1HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét ,kết luận : dấu phẩy, dấu chấm,dấu chấm than , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép, dấu chấm lững. 6.Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé (miệng) -1HS đọc tình huống vàyêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. -GV HD : chú công an biết vỗ về , an ủi em nhỏ, gợi ý cho HS nói về mình (tên em, tên bố mẹ, địa chỉ nhà ở...)để đưa em về nhà. -Tổ chức cho HS thực hành đóng vai theo cặp: hỏi -đáp. -Vài cặp HS thực hành trước lớp: VD: Chú công an có thể nói với em bé như sau: Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết: cháu tên gì ? Cha (mẹ) cháu tên gì ? Cha (mẹ) cháu làm ở đâu ? Nhà cháu ở đâu ? -GV và HS nhận xét ,khen ngợi 7.Nhận xét, dặn dò: -Nhấn mạnh nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Nhắc HS về xem lại các bài tập đọc đã học ở tuần 10 đến tuần 17. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 18 Ngày dạy: ……………………………… ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 5 I.Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc -Đọc đúng, rõ ràng bài “Tiếng võng kêu” -Ôn luyện về từ chỉ hoạt động đạt câu với từ chỉ hoạt động. -Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. -Tranh minh hoạ bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: 1.Gt bài: Gt mục tiêu của tiết học 2.Kiểm tra tập đọc Kiểm tra những HS chưa đọc ở những tiết trước -Từng HS lên bóc thăm chọn bài tập đọc và đọc một đoạn trong phiếu đã chỉ định -GV chấm điểm 3.Bài đọc “Tiếng võng kêu ” HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài, đọc đúng và rõ ràng. 4.Tìm từ chỉ hoạt động, đặt câu (miệng). -Một HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm lại. -GV đính tranh, yêu cầu quan sát và viết ra vở từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. -HS nêu từ chỉ hoạt động. GV ghi bảng: 1 - Tập thể dục; 2 -Vẽ ; 3 - Học ; 4 - Cho gà ăn ; 5 - Quét nhà -HS đặt vào vở 5 câu ( mỗi từ 1 câu ) các từ ngữ vừa tìm được. -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt, GV ghi lên bảng : Ví dụ : + Chúng em tập thể dục + Lớp em đang vẽ tranh. +Em học bài. +Em cho gà ăn. +Chị em đang quét nhà. 5.Ghi lại lời mời, đề nghị, nhờ ( viết ) -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm theo. -GV theo dõi, HS làm vào vở. -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết ở vở VD: Thưa cô , chúng em đến mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ở lớp chúng em ạ. -GV nhận xét, chấm điểm những bài viết hay. 6.Nhận xét, dặn dò: -Nhấn mạnh nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học, tuyên dương -Yêu cầu HS về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần: 18 Ngày dạy: ……………………………… ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 6 I.Mục tiêu: -Đọc đúng, rõ ràng bài “Bán chó” và “Thêm sừng cho ngựa” -Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài. -Ôn luyện cách viết nhắn tin ngắn. II.Đồ dùng dạy học: -Các tờ phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK: Ngày hôm qua đâu rồi. Thương ông. Tiếng võng kêu. Gọi bạn. Cái trống trường em. Cô giáo lớp em. Mẹ Đàn gà mới nở -Tranh minh hoạ cho bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: 1.GT bài: -GT mục tiêu của bài 2.Đọc bài ”Bán chó ” và “Thêm sừng cho ngựa”. -GV nêu yêu cầu. -HS nối tiếp nhau đọc bài ”Bán chó ” và “Thêm sừng cho ngựa” Mỗi Hs đọc 1 đoạn , Đọc đúng, rõ ràng. -GV nhận xét chấm điểm. 3.Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện ( miệng): -1 HS nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh. Sau đó nối kết 3 bức tranh ấy thành 1 câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện . -2 HS trao đổi với nhau. -Nhiều HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, GV chốt lại câu trả lời đúng. ( Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường , nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường. Tranh 2: Một bạn học sinh đi tới. Thấy bà cụ, bạn hỏi: -Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ? Bà lão đáp: -Ừ ! Nhưng đường đông xe quá, bà sợ. -Bà đừng sợ! Cháu sẽ giúp bà Tranh 3: Nói rồi, bạn nắm lấy tay bà cụ, đưa bà qua đường ) 4.Viết nhắn tin: -1 HS nêu yêu cầu của bài. -Lớp làm vào vở. -Nhiều HS đọc bài viết. -GV nhận xét và chấm điểm một số bài làm hay. 5.Nhận xét,dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen ngợi -Yêu cầu HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần: 18 Ngày dạy: ……………………………… ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 7 I.Mục tiêu: -Đọc đúng rõ ràng bài “Đàn gà mới nở ” -Ôn luỵên về từ chỉ đặc điểm. -Ôn luyện cách viết bưu thiếp. II.Đồ dùng dạy học: -Viết 3 câu văn trong bài tập 2 ( viết theo hàng ngang) -Chuẩn bị một bưu thiếp viết lời chúc mừng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Gt bài: -GT mục tiêu của bài 2.Đọc bài “Đàn gà mới nở ” -GV nêu yêu cầu. -HS nối tiếp nhau đọc bài (Mỗi HS đọc một khổ thơ ), đọc đúng, rõ ràng, ngắt , nghỉ hơi đúng. -Nhận xét, chấm điểm từng hS. 3.Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật. -1 HS nêu yêu cầu của bài. -Lớp viết vào vở, 1 HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bài trên bảng, GV nhận xét ,sửa sai: a)......lạnh giá. b)sáng trưng, xanh mát. c) siêng năng, cần cù. 4.Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo: -1 HS nêu yêu cầu của bài. -HS viết lời chúc mừng thầy cô giáo vào vở. -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bưu thiếp đã viết. -GV nhận xét và chấm điểm một số bài viết hay. VD 18 – 11 – 2009 Kính thưa cô ! Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em kính chúc cô luôn mạnh khỏe và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong gặp lại cô. Học sinh của cô ________________ : 5.Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen ngợi -Dặn HS về xem lại bài, làm thử bài luyện tập (đọc_hiểu) và luyện tập (chính tả_ tập làm văn) để tiết sau kiểm tra. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:……………… Tiết 8 Kiểm tra Đọc hiểu_luyện từ và câu ______________ Ngày dạy:……………… Tiết 9 Kiểm tra Chính tả_Tập làm văn _________________

File đính kèm:

  • docTIENG VIET 2HK1daydu.doc
Giáo án liên quan