-Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng các môn Tuần 16 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai- 14/12/09
Toán: NGÀY, GIỜ
I.Mục tiêu:
-Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II.Chuẩn bị: Bảng ghi giờ (SGK), bài tập
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- giới thiệu
HĐ1.HD và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
-Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm. Ngày nào cũng có: sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi: Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
-11 giới trưa em làm gì?
-3 giờ chiều em làm gì?
-8 gìơ tối em làm gì?
Mỗi lần HS trả lời, GV quay kim chỉ đúng giờ lúc đó.
-Hỏi: Một ngày có mấy giờ?
GV; Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-HDHS đọc bảng phân chia thời gian trên bảng
Hỏi: 3 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?.....
HĐ2.Luyện tập
-Bài 1.Số?
-Bài 3.Viết tiếp vào chỗ chấm
-Giới thiệu sơ qua về đồng hồ điện tử.
HĐ3.Củng cố, dặn dò
GV nêu giờ
Tìm x: 52 – x = 17
Giải bài 5/75
…tập thể dục.
…ăn cơm trưa
…học bài ở lớp
…xem ti vi
…24 giờ
-HS nối tiếp nhau đọc.
…15 giờ,….
-HS đọc số giờ trên đồng hồ đối chiếu với nội dung tranh rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm.
Nêu yêu cầu đề bài.
HS xem đồng hồ bàn đối chiếu với đồng hồ điện tử
-HS điền vào chỗ chấm.
Trò chơi: Thi quay nhanh đồng hồ.
HS quay đồng hồ
Thứ ba-15/12/09
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
-Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ….
-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II.Chuẩn bị: Đồng hồ và tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Bài tập 1. Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh?
HĐ2.Bài 2.Câu nào đúng? Câu nào sai?
HĐ3.Củng cố, dặn dò
-Quay kim đồng hồ chỉ đúng giờ vào lớp của trường em.
-Quay kim đồng hồ chỉ giờ vào lớp sau ra chơi
Hs quay kim đồng hồ chỉ 4 giờ chiều, 7 giờ sáng, 10 giờ đêm, 12 giờ
-KT bài tập HS làm ở SGK(B2)
-Nêu yêu cầu
-Nêu miệng:
T1-đồng hồ B; T2- đồng hồ A; T3- đồng hồ Đ; T4- đồng hồ C.
-Nêu yêu cầu đề bài
-Câu a sai
-Câu b đúng
-Câu c sai
-Câu d đúng
-Câu e đúng
-Câu g sai
-HS thi quay kim đồng hồ.
Thứ tư- 16/12/09
Toán: NGÀY, THÁNG
I.Mục tiêu:
-Biết đọc tên các ngày trong tháng.
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
II.Chuẩn bị: Chuẩn bị tờ lịch tháng 11 như SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Giới thiệu cách đọc tên trong các ngày trong tháng
-Treo tờ lịch lên bảng và giải thích một ngày: 20 tháng 11.
-GV chỉ một ngày bất kì trong tờ lịch.
-GV giải thích các cột. Hỏi:
+Tháng 11 bắt đầu từ ngày nào và kết thúc vào ngày mấy?
HĐ2.Luyện tập
-Bài 1. Đọc, viết (theo mẫu)
-Bài 2.a.Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
b. Xem tờ lịch trên và cho biết (SGK)
HĐ3.Củng cố, dặn dò
Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ
-HS theo dõi
-HS tìm ra các câu trả lời thích hợp.
-HS đọc đúng tên các ngày đó.
-…bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc từ ngày 30.
-HS nhìn tờ lịch đọc tên các ngày trong tháng.
-Nêu yêu cầu
HS làm bài ở SGK
-GV nhận xét
HS nêu
-Lớp nhận xét.
-HS xem lịch và nêu các ngày và thứ trên lịch.
Hai đội thi tìm nhanh ngày trong tuần.
Thứ năm- 17/12/09
Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH
I.Mục tiêu:
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II.Chuẩn bị: Lịch
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Bài 1.Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
HĐ2.Bài 2.
-Hỏi: Đây là tờ lịch tháng mấy?
HĐ3.Củng cố, dặn dò
- Thi tìm nhanh
Xem lịch và cho biết: ngày ứng với thứ trên lịch. (GV chọn)
-HS nêu yêu cầu đề bài.
-HS nhìn tờ lịch tranh tháng 1, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng.
*Nêu nhận xét: Tháng 1 có 31 ngày.
-Tháng 4
-Xem lịch và biết:
+Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày:2, 9, 16, 23, 30.
+Thứ ba tuần này là 20/4, thứ ba tuần trước là ngày 13/4.
+Thứ ba tuần sau là ngày 27/4.
+Ngày 30/4 là ngày thứ sáu.
*Nêu nhận xét: Tháng tư có 30 ngày.
Đội nam hỏi- Đội nữ trả lời về các thứ, ngày, tháng trong tờ lịch.
CHIỀU
Luyện toán: Thực hành xem lịch
I.Mục tiêu:
-Củng cố cách xem lịch.
II.Các hoạt động
1.Bài 1.Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
2.Bài 2.Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng tư.
3.Củng cố, dặn dò
Thứ sáu- 18/12/09
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng
-Biết xem lịch.
II.Chuẩn bị: Đồng hồ, tờ lịch tháng năm như SGK.
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Bài tập 1. Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau: (SGK)
HĐ2.Câu 2.nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
HĐ3.Củng cố, dặn dò
Thi hỏi – đáp về ngày tháng
HS xem lịch và trả lời câu hỏi của GV về thứ, ngày trong tờ lịch.
-HS nêu yêu cầu đề bài.
-Nêu được:
+Câu a - Đồng hồ D
+Câu b - Đồng hồ A
+Câu c - Đồng hồ C
+Câu d - Đồng hồ B
-Nêu yêu cầu đề bài
-HS xem lịch rồi cho biết:
+Ngày 1/5 là ngày thứ bảy.
+Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày
1, 8, 15, 22, 29.
+Thứ tư tuần này là ngày 12/5. Thứ tư tuần trước là ngày 5/5.
+Thứ tư tuần sau là ngày 19/5.
*Nhận xét: Tháng năm có 31 ngày.
Một em hỏi, một em trả lời.
CHIỀU
I.Mục tiêu:
-Củng cố về xem lịch và xem đồng hồ.
II.Các hoạt động
1. Bài 1.Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ giờ thích hợp.
2.Bài 2. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng năm.
3.Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
4.Củng cố, dặn dò
File đính kèm:
- Tuan 16(1).doc