Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Bùi Thị Nhi

1. Mục tiêu chung

- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo (MB); bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MN).

- Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.:

- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

2. Mục tiêu riêng

- Rèn kĩ năng đánh vần , đọc trơn cho HS yếu

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Bùi Thị Nhi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu cách viết - Học sinh viết vào bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa 2. Viết vở: (25’) - Gi¸o viªn yêu cầu học sinh viết bài vào vở - GV theo dõi và giúp đỡ một số HS viết yếu. - Thu vở chấm điểm - GV nhận xét tiết học - HS yÕu theo dõi - Học sinh giỏi nêu quy trình trước khi viết - GV viết mẫu trong vở cho học sinh yếu viết Thứ sáu, ngày 19 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: Giúp HS củng cố về: Xác định khối lượng của vật. Xác định thời điểm. Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Ham thích học Toán. 2. Mục tiêu riêng - Rèn kĩ năng xem lịch , xem đồng hồ II. CHUẨN BỊ: GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ Ôn tập về hình học. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. Sửa bài 3. GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích) v Hoạt động 2: Thi đua. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4: GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg - 2 đội thi đua với nhau. - 2 đội bắt đầu chơi. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. Biết cách lập thời gian biểu Ham thích môn học. 2. Mục tiêu riêng: II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. HS: SGK. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Bài cũ Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới Giới thiệu v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Cho HS quan sát bức tranh. 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc lời nói của cậu bé. Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. Quan sát. Đọc thầm theo. Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. Ngạc nhiên và thích thú. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ … Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. Tiết 3: CHÍNH TẢ GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm. Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi Viết đúng câu có dấu ngoặc kép. Ham thích môn học. 2. Mục tiêu riêng: II. CHUÂNT BỊ: GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ Tìm ngọc. Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2 Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Đoạn viết này nói về con vật nào? Đoạn văn nói đến điều gì Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc. Yêu cầu HS viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3a Tiến hành tương tự bài tập 2. Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS hoạt động theo cặp Nhận xét HS nói. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. - Viết theo lời GV đọc. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - “Cúc … cúc … cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? Tiết 3: MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT . XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM “PHÚ QUÝ, GÀ MÁI” I. MỤC TIÊU: - HS nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian. - Yêu thích tranh dân gian II. CHUẨN BỊ: - Trang phú quý, gà mái ( Sách mĩ thuật) III. CÁC HOẠT ĐÔNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1 : Xem tranh *. Tranh phú quý + Cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý. H: Tranh có những hình ảnh nào? H: Hình ảnh chính trong bức tranh? H: Hình em bé được vẽ như thế nào?(Nét mặt, màu...) Phân tích thêm một số hình ảnh khác. Nhấn mạnh tranh phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khỏe mạnh, gia đình vui vẻ, no đủ, giàu sang, phú quý. *. Tranh gà mái + Cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý. H: Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? H: Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào? H: NHững hình nào có trong tranh ? - Nhấn mạnh: Tranh gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần qanh gà mẹ... v Hoạt động 2: Nhận xét – đánh giá. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Sư tầm tranh thiếu nhi. - Hát - Nghe và nhắc lại . - Quan sát - Em bé và con vịt - Em bé. - Trả lời - Lắng nghe - Thực hành vẽ vào vở. - Gà mẹ và đàn gà con - Gà mẹ to khỏe, vừa bắt được mồi cho con . Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ, con chạy, con đứng ... - Xanh, đỏ, vàng ... Tiết 4 : SINH HOẠT TUẦN 17 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua - Cĩ hướng phấn đấu trong tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Tồn tại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Phương hướng tuần tới: Đi học chuyên cần. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lơp. Khơng được ăn quà vặt ở trường . 4. Dặn dò Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tuần sau. Học bài tuần sau. CHIỀU KIỂM TRA TOÁN TUẦN 17 Bài 1: Đặt tính rồi tính 36 + 36 100 – 2 100 –75 48 + 48 Bài 2 : Tìm x x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 – x =15 Bài 3 : Ngọc cân nặng 35 kg ,Bình cân nhẹ hơn Ngọc 7 kg . Hỏi Bình cân nặng bao nhiêu kg ? Bài 4 : Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng Số hình tứ giác trong hình vẽ là A .1 B .2 C.3 D .4 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TUẦN 17 Bài 1: Đièn vào chỗ trống r ,d ,gi bánh …án , con …án , …án giấy …ành dụm , tranh …ành ,…ành mạch Bài 1 : Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau đây Đẹp , cao ,hiền ,chậm Bài 2: Em hãy viết thời gian biểu sáng , buổi chiều của em ?

File đính kèm:

  • docTUAN 17(2).doc
Giáo án liên quan