Lịch báo giảng buổi chiều tuần 28 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà

A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài :Ngôi nhà.

Làm được nội dung bài tập ở vở in.

B: Thiết bị dạy học:

SGK, bảng con, vở ô li.

C: Các hoạt động dạy học:

 HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.

 HĐ2: Luyện đọc.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng buổi chiều tuần 28 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài. Khi chữa bài,cho HS trao đổi ý kiến để đưa ra các câu lời giải khác nhau nhưng phù hợp với bài toán. Có 8 con chim đậu tren cành , có 2 con bay đi Hỏi còn lại mấy con chim ? Bài giải Trên cây còn lại số chim là : 8 – 2= 6 ( Con chim ) Đáp số : 6 con chim Tự chọn: Hoàn thành nâng cao toán. GV hướng dẫn hoàn thành nâng cao toán tiết 109. Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2012. Tiếng việt: Luyện viết chữ hoa H, I, K. A: Yêu cầu: Giúp học sinh biết qui trình viết chữ hoa và viết được chữ hoa theo yêu cầu. B: Thiết bị dạy học: bảng nhóm, chữ mẫu. C: Các hoạt động dạy học. HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: GV hướng dẫn viết. GV viết mẫu và nêu qui trình viết. HS theo dõi và lắng nghe. HĐ3: Thực hành viết bài. HS thực hành viết bảng con. HS viết vở. GV theo dõi và giúp đỡ thêm. C, D, Đ, Cô giáo, bạn Dương, Đan len. HĐ4: GV chấm chữa và nhận xét. Toán: Tiết 110.Luyện tập I)Mục tiêu: -Biết giải bài toán có phép trừ ; Thực hiện cộng ,trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20 . II)Đồ dùng:Bộ đồ dùng học Toán. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: So sánh số: 11....15; 20...19. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài luyện tập: Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS làm các BT trong SGK(Trang 150) Bài 1:GV nêu BT: Tóm tắt Có : 15 búp bê. Đã bán: 2 búp bê. Còn lại:...búp bê? (Củng cố cách làm bài toán có lời văn có dùng phép tính trừ) Bài 2:Thực hiện tương tự bài 1 Tóm tắt Có :12 máy bay Bay đi:2 máy bay Còn lại:...máy bay? Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống. 17 +2 -3 18 -4 +1 14 +2 -5 Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt: Có :8 hình tam giác Tô màu :4 hình tam giác Không tô màu:...hình tam giác? Chấm bài,chữa bài. C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 2HS so sánh số – lớp làm bảng con : 1119. -Đọc các bài toán,nêu tóm tắt và giải bài toán.Sau đó chữa bài. Bài giải Còn lại số búp bê là: 15-2 =13(búp bê) Đáp số:13 búp bê Bài giải Số máy bay còn lại là: 12-2=10(máy bay) Đáp số:10 máy bay. -Tìm hiểu yêu cầu của bài. 3HS lên bảng làm 3 bài. Cả lớp nhận xét,bổ sung. 17 +2 19 -3 16 18 - 4 14 +1 15 14 +2 16 -5 11 Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8-4=4(hình) Đáp số:4 hình. -Chữa bài. Tự nhiên xã hội: Tiết 28.con muỗi I.Mục tiờu : Sau giờ học học sinh biết : - Nờu tác hại của con muỗi. -Chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi trờn hỡnh vẽ. - nêu được cách phòng chống muỗi đốt và cách tiêu diệt. II.Đồ dựng dạy học: Một số tranh ảnh về con muỗi.Hỡnh ảnh bài 28 SGK. Phiếu học tập … . III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tờn bài. Hóy nờu cỏc bộ phận của con gà? Ăn thịt gà cú lợi ớch gỡ? Nhận xột bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp chơi trò chơi. trò chơi núi đến con vật nào? Từ đú giỏo viờn giới thiệu và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Quan sỏt con muỗi. .Cỏc bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt tranh vẽ con muỗi và phỏt phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sỏt và thực hiện trờn phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh trũn vào chữ đặt trước cỏc cõu đỳng: muỗi sống trờn cạn. Cơ thể gà gồm: đầu, mỡnh, lụng, chõn. muỗi ăn thúc, gạo, ngụ. muỗi ở ở trong nhà. muỗi di chuyển bằng chõn. Mỡnh gà chỉ cú lụng. 2.Đỏnh dấu X vào ụ trống nếu thấy cõu trả lời là đỳng: Cơ thể muỗi gồm: Đầu Cổ Thõn Vẩy Tay Chõn Lụng Giỏo viờn chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tỡm kết luận: 4.Củng cố : Hỏi tờn bài: Gọi học sinh nờu những hiểu biết của mỡnh về con muỗi. Nờu cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi? Nhận xột. Tuyờn dương. 5.Dăn dũ: Học bài, xem bài mới Học sinh nờu tờn bài học. 2 học sinh trả lời cõu hỏi trờn. Học sinh chơi . Con muỗi. Học sinh nhắc lại Học sinh quan sỏt tranh vẽ con muỗi và thực hiện hoạt động trờn phiếu học tập. Học sinh thực hiện cỏ nhõn trờn phiếu. Gọi học sinh này nờu, học sinh khỏc nhận xột và bổ sung. Khoanh trước cỏc chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cỏ nhõn trờn phiếu. Gọi học sinh này nờu, học sinh khỏc nhận xột và bổ sung. . Học sinh nờu tờn bài. Học sinh tự nờu, học sinh khỏc bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nờu. Thực hành ở nhà. Tự chọn: Hoàn thành nâng cao toán. GV hướng dẫn hoàn thành nâng cao toán tiết 110. Thứ 5 ngày 15 tháng 3 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài: Quà của bố. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài :Quà của bố. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Viết tiếng có vần: oan . Bài2: Viết tiếng ngoài bài có vần oan, oat. .Bài3: Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng. .Bài 4: Ghi nghề nghiệp của bố( mẹ ) em. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: nghe đọc để viết GV đọc học sinh viết bài. Bài 2: Viết từ chứa : oan, oat. Bài 3:Dành khá giỏi: Viết câu chứa vần: oan, oat. Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Toán Luyện :Giải toán có lời văn. I)Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. -Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. II)Đồ dùng:Các tranh vẽ trong SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra:KT BTVN . B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HSHS làm các BT GV HD cho HS làm các bài tập Bài 1:GV nêu BT. Tóm tắt Có: 7 viên bi Cho :3 viên bi Còn:...viên bi? Bài 2:Làm tương tự bài 1. Có :10 con lợn. Bán: 2 con lợn Còn:...con lợn? Bài 3: Có tất cả :16 con gà. Vào chuồng:6 con gà. Chưa vào chuồng:...con gà? -Bài 4:Giải BT theo tóm tắt: Có :8 quả bóng. Cho bạn:3 quả bóng. Còn lại:... quả bóng? 3)HĐ2:HS làm các BT vào vở ô li GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu. 4)Chấm bài và chữa bài. C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học./. - HS đọc bài toán. - Nêu yêu cầu của bài Bài giải An còn lại số viên bi là: 7-3=4(viên bi) Đáp số:4 viên bi. Bài giải Mẹ còn lại số lợn là: 10-2=8(con lợn) Đáp số:8 con lợn. Bài giải Số gà chưa vào chuồng là: 16-6=10(con gà) Đáp số:10 con gà. Bài giải Còn lại số quả bóng là: 8-3=5(quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. -Làm BT vào vở. -Chữa bài. Luyện toán: Hoàn thành nâng cao toán. GV hướng dẫn hoàn thành nâng cao toán tiết 111. Sinh hoạt sao: Ca múa hát tập thể Thực hiện theo kế hoạch của tổng phụ trách đội. Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài: Vì bây giờ mẹ mới về. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài :Vì bay giờ mẹ mới về. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Viết tiếng có vần: ưt . Bài2: Viết tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc. .Bài3: Vì sao cậu bé đứt tay khi mẹ về mới khóc? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng. .Bài 4: Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: nghe đọc để viết GV đọc học sinh viết bài. Bài 2: Viết từ chứa : ưt, ưc. Bài 3:Dành khá giỏi: Viết câu chứa vần: ưt, ưc. Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Toán Luyện :Giải toán có lời văn.( tiếp) I)Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. -Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. II)Đồ dùng:Các tranh vẽ trong SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra:KT BTVN . B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HSHS làm các BT GV HD cho HS làm các bài tập Bài 1:GV nêu BT. Tóm tắt Có: 17 viên bi Cho :3 viên bi Còn:...viên bi? Bài 2:Làm tương tự bài 1. Có :12 con lợn. Bán: 2 con lợn Còn:...con lợn? Bài 3: Có tất cả :16 con gà. Vào chuồng:3 con gà. Chưa vào chuồng:...con gà? -Bài 4:Giải BT theo tóm tắt: Có :18 quả bóng. Cho bạn:3 quả bóng. Còn lại:... quả bóng? 3)HĐ2:HS làm các BT vào vở ô li GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu. 4)Chấm bài và chữa bài. C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học./. - HS đọc bài toán. - Nêu yêu cầu của bài Bài giải An còn lại số viên bi là: 17-3=14(viên bi) Đáp số:14 viên bi. Bài giải Mẹ còn lại số lợn là: 12-2=10(con lợn) Đáp số:10 con lợn. Bài giải Số gà chưa vào chuồng là: 16-3=13(con gà) Đáp số:13 con gà. Bài giải Còn lại số quả bóng là: 18-3=15(quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. -Làm BT vào vở. -Chữa bài. Luyện toán: Hoàn thành nâng cao toán. GV hướng dẫn hoàn thành nâng cao toán tiết 112. Thủ công: Cắt dán hình tam giác(Tiết1) I) Mục tiêu: Giúp HS: - HS kẻ được hình tam giác. - HS cắt , dán được hình tam giác theo 2 cách. -Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. Một vài hình tam giác nhiều cỡ khác nhau. HS : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy màu,keo dán,kéo. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HD mẫu. GVHD tóm tắt các cách để căt, dán được hình tam giác. - GVHD cách kẻ hình tam giác - GVHD cách cắt rời hình tam giác và dán. - GVHD cách kẻ hình tam giác đơn giản hơn. HĐ 2: Thực hành. GV cho HS thực hành cắt dán hình tam giác .GV nhắc HS phải ớm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. GV nhận xét bài đẹp. Dặn dò:Về nhà chuẩn bị bài sau./. -Nhắc lại các bước kẻ cắt,dán hình tam giác. -GV cho HS thực hành cắt dán hình tam giác .GV nhắc HS phải ớm sản phẩm vào vở thủ công trớc sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. -HS nhận xét bài đẹp.

File đính kèm:

  • docfhdhafkafiwkfdkvfhjfididfkkdsafk (14).doc
Giáo án liên quan