Bài 3: (1,5 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình bậc hai.
Quãng đường AB dài 90 km, có hai ô-tô khởi hành cùng một lúc. Ô-tô thứ nhất đi từ A đến B, ô-tô thứ hai đi từ B đến A. Sau 1 giờ hai xe gặp nhau và tiếp tục đi. Xe ô-tô thứ hai tới A trước xe thứ nhất tới B là 27 phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 4: (2,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi O là trung điểm BC, qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt đường thẳng BA tại I. Gọi M là trung điểm BO.
1. Chứng minh tứ giác IAOC nội tiếp đường tròn.
2. Chứng minh BA.BI = BO.BC, từ đó suy ra tam giác BOA đồng dạng với tam giác BIC.
3. Tính diện tích tam giác AMC.
4. Gọi N là điểm đối xứng của B qua C. Chứng minh tứ giác AINM nội tiếp đường tròn.
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2013 môn thi: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc.
Đề chính thức
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
Khóa ngày: 30-6-2013
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có: 01 trang
Bài 1: (2,0 điểm)
1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
2. Rút gọn biểu thức:
Bài 2: (3,0 điểm)
1. Cho Parabol (P): và đường thẳng (d): y = 2x – 3.
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
2. Cho phương trình: (x là ẩn số, m là tham số thực)
a) Định m để phương trình trên có nghiệm.
b) Định m để phương trình trên có đúng hai nghiệm phân biệt có giá trị tuyệt đối bằng nhau và trái dấu nhau.
Bài 3: (1,5 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình bậc hai.
Quãng đường AB dài 90 km, có hai ô-tô khởi hành cùng một lúc. Ô-tô thứ nhất đi từ A đến B, ô-tô thứ hai đi từ B đến A. Sau 1 giờ hai xe gặp nhau và tiếp tục đi. Xe ô-tô thứ hai tới A trước xe thứ nhất tới B là 27 phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 4: (2,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi O là trung điểm BC, qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt đường thẳng BA tại I. Gọi M là trung điểm BO.
Chứng minh tứ giác IAOC nội tiếp đường tròn.
Chứng minh BA.BI = BO.BC, từ đó suy ra tam giác BOA đồng dạng với tam giác BIC.
Tính diện tích tam giác AMC.
Gọi N là điểm đối xứng của B qua C. Chứng minh tứ giác AINM nội tiếp đường tròn.
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho một hình trụ có bán kính đáy bằng 2cm, thể tích bằng . Tính diện tích xung quanh của hình trụ đã cho.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1
1. a) Phương trình có 2 nghiệm: ;
b) Hệ phương trình có 1 nghiệm: (x; y) = (2; 1)
c) Phương trình có tập nghiệm là:
2. Rút gọn:
Bài 2
1. a) Vẽ và (xem hình vẽ bên)
b) Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:
⇔
Vì có a + b + c = 1 + 2 + (−3) = 0 nên phương trình có hai nghiệm: ;
Khi
Khi
2. Phương trình: (x là ẩn số, m là tham số thực)
a) Ta có:
Vì D/ = 1 > 0 vớim nên phương trình trên luôn có nghiệm với mọi m.
b) Theo định lý Vi-ét, ta có:
Hai nghiệm phân biệt có giá trị tuyệt đối bằng nhau và trái dấu nhau
(với điều kiện m ≠ 0)
⇔ ⇔ m = −1 (Thỏa mãn điều kiện m ≠ 0)
Thử lại: Với m = −1 thì phương trình trở thành: ⇔ ⇔
Vậy: Với m = −1 thì phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt có giá trị tuyệt đối bằng nhau và trái dấu nhau.
v2
v1
90 km
C
B
A
Bài 3
Gọi x là vận tốc của ô-tô thứ nhất đi từ A đến chỗ gặp nhau C (km/h) ;( 0 < x < 45)
thì vận tốc của ô-tô thứ hai đi từ B đến chỗ gặp nhau C là: 90 – x (km/h)
+ Thời gian ô-tô thứ nhất tiếp tục đi từ C đến B:
(90 – x cũng là độ dài quãng đường BC)
+ Thời gian ô-tô thứ hai tiếp tục đi từ C đến A:
(x cũng là độ dài quãng đường AC)
+ Theo đề bài ta có phương trình: ⇔
⇔ ⇔ ⇔
⇔ ⇔
D/ = (−245)2 – 18000 = 42025; ; (loại); (TM)
Vậy: Vận tốc ô-tô thứ nhất là 40 (km/h); vận tốc ô-tô thứ hai là : 90 – 40 = 50 (km/h)
Bài 4
E
N
M
I
O
C
B
A
1. Chứng minh tứ giác IAOC nội tiếp đường tròn.
Ta có: (kề bù)
Mà : (gt)
⇒ .
Lại có: (gt)
Suy ra tứ giác IAOC nội tiếp đường tròn (A và O cùng nhìn IC dưới một góc 900)
2. Chứng minh BA.BI = BO.BC, từ đó suy ra tam giác BOA đồng dạng với tam giác BIC.
Hai tam giác BOI vuông tại O và BAC vuông tại A có:
là góc chung nên: DBOI ∽ DBAC (g-g)
⇒ ⇒ BA.BI = BO.BC
Từ đó, xét hai tam giác BAO và BCI có:
là góc chung; (cmt) nên: DBAO ∽ DBCI (c-g-c)
3. Tính diện tích tam giác AMC.
Ta có: SAMC = SABC – SABM = (Vì SABM = SAOM; M là trung điểm BO)
= (Vì SABO = SACO = ; O là trung điểm của BC)
Vậy:
4. Chứng minh tứ giác AINM nội tiếp đường tròn.
Gọi E là trung điểm của BI, ta suy ra:
DBMA ∽ DBEC (c-g-c) (Vì có là góc chung; ⇒ ⇒ , câu 2))
Suy ra:
Mặt khác, (EC // IN vì EC là đường trung bình tam giác BIN; đồng vị)
Suy ra: .
Tứ giác AINM có (cmt) nên nội tiếp được đường tròn (Có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện)
r = 2cm
Bài 5.
Thể tích hình trụ:
Suy ra chiều cao hình trụ:
Vậy:
Diện tích xung quanh hình trụ:
File đính kèm:
- Đề thi 2013 - 2014 Lớp 10 - Tiền Giang.doc