Trang bịnhững tri thức, phương pháp và phát triển tưduy, trí tuệ
cho học sinh là các mục tiêu ñược ñặt lên hàng ñầu trong các mục tiêu
dạy học môn toán.
Phương trình tiếp tuyến của ñường cong y = f(x) và bài toán liên
quan là một vấn ñề ñược giáo viên và học sinh thâm nhập với một
lượng thời gian không nhiều (khoảng 2 tiết) nhưng ñây là vấn ñềcó
thểphát triển khảnăng tưduy toán học cho học sinh và ñược áp dụng
nhiều trong các kì thi tốt nghiệp và Đại học. Trong quá trình giảng
dạy bộmôn toán 12, tôi nhận thấy rằng học sinh còn lúng túng khi lựa
chọn cho mình một phương pháp phù hợp có hiệu quảnhất ñểgiải
quyết các bài toán vềtiếp tuyến và bài toán liên quan ñến tiếp tuyến
của ñường cong y = f(x). Từ ñó, tôi ñã lựa chọn ñềtài “Kinh nghiệm
giảng dạy chuyên ñềtiếp tuyến của ñường cong y = f(x) và bài toán
liên quan”với mong muốn giúp học sinh:
1. Tổng hợp ñược kiến thức, không còn bị ñộng trong quá
trình nắm bắt kiến thức, hiểu và nhớkiến thức mới một cách chủ
ñộng.
2. Rút ngắn ñược thời gian giải toán với ñộchính xác cao.
25 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh nghiệm giảng dạy chuyên ñềtiếp tuyến của ñường cong y = f(x) và bài toán liên quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: y = 1 2
3
x −
⇒ f’(x0). 1 13 = − ⇔ f’(x0) = -3 20
11 3( 2)x⇔ − = − ⇔+
0 0
2
0
0 0
3 3
3 31 2 2( 2)
5 7 3x-114
2 2
x y y x
x
y
x y
= − = = − −
+ = ⇔ ⇔ ⇒
= −
= − = −
*) Cách 2: Gọi )(∆ là ñường thẳng cần tìm, vì ( ∆ ) vuông góc với
ñường thẳng (d) nên phương trình ñường thẳng ( )∆ có dạng:
y = 3− x+b.
Đường thẳng )(∆ là tiếp tuyến của (C) khi
2
1 31 3 3 32 2
1 7 3 111 3( 2) 2
x x b b y xx
y xb
x
+ + = − + = = − −+
⇔ ⇒
= − −
− = − = −
+
b) (d1):
3
394)
3
63(2 −+−−−= xy
(d2):
312
36)
3
36(2
−
+
+
+
+−= xy
Bài 10. Cho hàm số y =
2 2 x+mx m
x m
−
+
(C).
a. Chứng minh rằng nếu ñồ thị (C) cắt Ox tại x = x0 thì hệ số góc
của tiếp tuyến tại ñó là k = 0
0
2x 2m
x m
−
+
.
b. Tìm tất cả các giá trị của tham số m ñể ñồ thị hàm số cắt Ox
tại hai ñiểm và hai tiếp tuyến tại hai ñiểm ñó vuông góc với
nhau.
Gi¶i
a, Ta có y = x – 3m +
mx
mm
+
+23
. Để (Cm) có tiếp tuyến
- Trang 17 -
)1(
3
1
0
03 2
−≠
≠
⇔≠+⇔
m
m
mm
Khi ñó:
y’=1- )2()(
22
)(
31)()(
3
2
0
2
0
2
0
2
0
2
02
2
mx
mmmxx
mx
mm
xk
mx
mm
+
−−+
=
+
+
−=⇒
+
+
Nếu y(x0) =0
2
0 0
0
2 x +m 0x m
x m
−
⇔ =
+
2 2
0 0 0 0
0 0
2 x 0 2 x
0 0
x m m x m m
x m x m
− + = = +
⇔ ⇔
+ ≠ + ≠
(3)
Từ (2), (3)
mx
mx
mx
mx
mx
mmmxmmxk
+
−
=
+
−
=
+
−−+−
=⇒
0
0
2
0
22
0
2
0
2
00 22
)(
22
)(
222
b, Theo yêu cầu bài ta có
≠+
=+−
03
)1(02
2
2
mm
mmxx
có hai nghiệm phân
biệt
−≠
<
>
⇔
3
1
0
1
m
m
m
gọi A(x1 ;y(x1)), B(x2 ;y(x2)) là hai giao ñiểm
1)(')(')(2)(';)(2)(' 21
2
2
2
1
1
1 −=⇒+
−
=
+
−
=⇒ xyxy
mx
mx
xy
mx
mx
xy
05)(351))((
))((4 2
2121
21
21
=++−⇔−=
++
−−
⇔ mxxmxx
mxmx
mxmx
.(*) Vì x1; x2
là nghiệm của phương trình (1)
=
=
⇔⇒
=
=+
⇔
5
0(*)2
21
21
m
m
mxx
mxx
so
sánh với ñiều kiện m=5
3. Viết phương trình tiếp tuyến qua A(xA;yA).
Phương pháp chung :
*) C¸ch 1: Gi¶ sö hoµnh ®é tiÕp ®iÓm lµ x
0
khi ®ã ph−¬ng tr×nh tiÕp
tuyÕn t¹i ®iÓm M cã d¹ng y=f(x
0
)(x-x
0
)+y
0
.(d)
Nếu ñồ thị hàm số y = f(x) = )(
)(
xv
xu
cắt trục hoành tại ñiểm x =x0 thì
hệ số góc của tiếp tuyến tại ñiểm x0 là k = )(
)('
0
0
xv
xu
- Trang 18 -
T×m x
0
; y
0
: V× A n»m trªn ®−êng th¼ng (d) ta cã y
A
=f(x
0
)(x
A
-x
0
)+y
0
*) C¸ch 2: +) Ph−¬ng tr×nh ®−êng th¼ng (d) qua A víi hÖ sè gãc k
cã d¹ng y = k(x-x
A
)+y
A
+) T×m k: §Ó (d) lµ tiÕp tuyÕn cña ®−êng cong (C) khi
=
=+−
kxf
xfyxxk AA
)('
)()(
cã nghiÖm.
Bài 11(Đ61). Cho hàm số y = x3-3x2+2. Lập phương trình tiếp tuyến
biết rằng tiếp tuyến ñó qua A( )2;
9
23
− .
Giải
Cách 1. Gọi M(x0 ;y0) là ñiểm nằm trên ñồ thị, phương trình tiếp
tuyến tại ñiểm M có dạng :
y=f (x
0
)(x-x
0
)+y
0
⇔ y = (3x 20 - 6x0)(x – x0) + x
3
0 - 3x
2
0 + 2 (d)
Vì A nằm trên (d), ta có -2 = (3x 20 - 6x0)( 239 – x0) + x
3
0 - 3x
2
0 + 2
⇔ (x
0
– 2)(3x 20 - 10x0 + 3) = 0⇔
0 0
0 0
0 0
3 2
2 2
1 8
3 3
x y
x y
x y
= =
= ⇔ = −
= =
Với x0 = 3 ⇒ f’(x0) = 9 ⇒Phương trình tiếp tuyến y = 9x-25
Với x0 = -2 ⇒ f’(x0) = 0 ⇒Phương trình tiếp tuyến y = -2.
Với x0 =
1
3
⇒ f’(x0) = 53− ⇒Phương trình tiếp tuyến y =
5 61
3 27
x− + .
Cách 2. Phương trình ñường thẳng (d) qua ñiểm A với hệ số góc k có
dạng y = k(x-xA)+yA. Để (d) là tiếp tuyến của ñường cong khi
+−=
−=
−=
⇒
−=
=
=
⇒
=
=
=
⇒
=−
−−=+−
27
61
3
5
259
2
3
5
9
0
3
1
3
2
63
2)
3
2(23
2
23
xy
xy
y
k
k
k
x
x
x
kxx
xkxx
*) Chú ý:Cho hàm số )0(
2
≠
+
++
= bd
edx
cbxaxy ñiều kiện ñể ñường thẳng
- Trang 19 -
Bài 12 : Cho y = x+2+
1
1
+x
a, Lập phương trình tiếp tuyến qua A(0;1- 3 )
b, Chứng minh rằng qua A có thể kẻ ñược hai tiếp tuyến vuông
góc với nhau.
Giải.
a, Phương trình tiếp tuyến qua A có dạng y=kx+1- 3 (d). Để (d) là
tiếp tuyến của (C) khi :
2 2
1 12 1 3 2 ( 1) 1 3
1 1
1 11 1( 1) ( 1)
x kx x k x k
x x
k k
x x
+ + = + − + + = + − + − + +
⇔
− = − =
+ +
2
2
1 3 1 3
1 2 1 2
1 2 3 31 1 (*)( 1) 4
k k
x x
k kk k
x
− −
= =
+ +⇔ ⇔
− +
− =
− = +
(*) 2 2(2 3) 1 0k k⇔ + − − =
1
2
3 2 2 2 3 ( 3 2 2 2 3 ) 1 3
3 2 2 2 3 ( 3 2 2 2 3 ) 1 3
k y x
k y x
= − − − = − − − + −
⇔ ⇒
= − + − = − − − + −
(d): y=kx+m là tiếp tuyến của ñường cong (C).
Viết lại (C): y=
edx
x
+
++
γβα . Điều kiện ñể (d) là tiếp tuyến của (C)
khi
=
+
−
+=
+
++
)2()(
)1(
2 kedx
d
mkx
edx
x
γ
α
γβα
Viết (1) dưới dạng
( )k kex dx e m
dx e d d
γ
α β+ + = + − +
+
(3)
Thay (2) vào (3) (lưu ý chỉ thay ))( edx
d
k
+ , ñược
)4()(
2
11
)()(
1
2 βαγ
γ
α
γβα −++−=
+
⇒+−
+
−+=
+
++ m
d
e
d
ke
edx
m
d
ke
edx
d
edx
dedx
x
Thay (4) vào (2) ta ñược f(k)=Ak2+Bk+C=0 (5)
Khi ñó theo yêu cầu cụ thể của bài ñưa về giải hoặc biện luận ñiều
kiện cho của phương trình.
- Trang 20 -
b, Vì hệ số góc của hai tiếp tuyến là nghiệm của phương trình (*)
⇒k1.k2=-1 .
Bài 13: Cho y =
x
mmxx +−2
a, Khi m=1. Lập phương trình tiếp tuyến của ñồ thị qua M(2;-1).
Chứng minh rằng các tiếp tuyến ñó vuông góc với nhau.
b, Xác ñịnh m ñể từ M có thể kẻ ñược hai tiếp tuyến vuông góc với
nhau.
Giải
a, Phương trình ñường thẳng ñi qua M có dạng y=k(x-2)-1 (d). Để
ñường thẳng (d) là tiếp tuyến của (C) khi
=−
−−=+−
k
x
kkx
x
x
2
11
1211
−−
+
+
=
−−
−
−
=
⇒
+
+
=
−
−
=
⇒
−−
=
+−
=
⇒
1)2(
53
51
1)2(
53
51
53
51
53
51
2
51
2
51
2
1
xy
xy
k
k
x
x
b, Để ñường thẳng trên là tiếp tuyến của (Cm) khi
=
=
⇒
=−
−−=+−
5
1
1
1)2(
2
m
m
k
x
m
xk
x
m
mx
Bài 14: Cho hàm số y=
1
12
+
++
x
xx
a, Lập phương trình tiếp tuyến biết rằng tiếp tuyến ñó ñi qua
A(1; )
2
3
b, Tìm trên ñường thẳng y = -1 những ñiểm mà từ ñó có thể kẻ
ñược hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.
Giải
a, Phương trình ñường thẳng y = k(x-1)+
2
3
(d). Để ñường thẳng ( ∆ ) là
- Trang 21 -
tiếp tuyến của ñường cong khi
+−=⇒
=
=
⇒
=
+
−
+−=
+
+
2
3)1(
4
3
4
3
1
)1(
11
2
3)1(
1
1
2
xyk
x
k
x
xk
x
x
b, Gọi M(a;-1) là ñiểm mà ñường thẳng ñi qua ⇒ phương trình ñường
thẳng ∆ : y=k(x-a)-1.
Để ∆ là tiếp tuyến của (C)
=
+
−
−−−+=
+
+
⇔
=
+
−
−−=
+
++
⇔
)2()1(
11
)1(1)1(
1
1
)1(
11
1)(
1
1
22
2
k
x
kakxk
x
x
k
x
axk
x
xx
Thay (2) vào (1) ta có
2
1 1 1 1(1 )( 1) 1 1 1
1 ( 1) 1 1
1 (3)
1 2
x x k ka x x k ka
x x x x
k ak
x
+ = − + − − − ⇔ + = + − − − −
+ + + +
+
⇔ = −
+
Thay (3) vào (2) ta có 044)1()
2
(1 222 =−++⇔=+−− kkakkak (*)
Để qua M có thể kẻ ñược hai tiếp tuyến và hai tiếp tuyến ñó vuông
góc với nhau khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
−=
=
⇔
±=+
∀
⇔
=
+
>++
⇔
−=
>∆
3
1
211)1(
4
0)1(44
1.
0
2
2
21 a
a
a
a
a
a
kk
Bài 15. Cho hàm số y = x4 – x2 + 1. Tìm trên trục tung những ñiểm
mà từ ñó có thể kẻ ñược ba tiếp tuyến ñến ñồ thị hàm số.
Giải
Gọi A(0 ;y0) là ñiểm nằm trên trục tung. Phương trình ñường thẳng
(d) ñi qua A với hệ số góc k có dạng y = kx + y0.
Để ñường thẳng (d) tiếp xúc với ñồ thị (C) của hàm số
4 2
0
3
1 x+y
4x 2x=k
x x k − + =
⇔
−
có nghiệm.
Khử k ta ñược phương trình: 3x4 – x2 + y0 – 1 = 0. (1)
- Trang 22 -
Đặt t = x2 ta có
2
03 1 0 (2)
0
t t y
t
− + − =
≥
Để phương trình (1) có ba nghiệm khi phương trình (2) phải có một
nghiệm t = 0 và một nghiệm t > 0.
0
0
2
0
1 0 0
3 0 1
3
y
y t
t t
t
=
− = =⇔ ⇔
− = =
Với t = 0 0 0x k⇒ = ⇒ =
Với t = 21 1 3 2 3
3 3 3 9
x x k⇒ = ⇒ = ± ⇒ = ± . Vậy trên trục tung chỉ có
ñiểm A(0 ;1) mà qua A có thể kẻ ñược ba tiếp tuyến với ñồ thị (C).
- Trang 23 -
Phần 3. KẾT LUẬN.
Đề tài này ñã ñược bản thân tôi và các ñồng nghiệp cùng ñơn vị thí
ñiểm trên các em có nhu cầu ôn thi tốt nghiệp và ôn thi Đại học – Cao
ñẳng. Kết quả thu ñược rất khả quan, các em học tập một cách say mê
hứng thú. Một số em ñã ñạt ñược những thành tích tốt qua những ñợt
thi tốt nghiệp và các ñợt thi Đại học – Cao ñẳng.
Tuy nhiên với phương pháp này người thầy phải biết vận dụng
sáng tạo các phương pháp, luôn không ngừng tìm tòi, tham khảo các
tài liệu, tham khảo ñồng nghiệp, xâu chuỗi chúng lại và cho học sinh
các bài tập ñịnh hướng ñể các em học tập, tìm hiểu.
Đối tượng học sinh ôn thi tốt nghiệp và ôn thi Đại học – Cao ñẳng,
luôn tin tưởng ở thầy, có ñiều kiện học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình giảng dạy, nghiên cứu bản thân tôi cùng với sự
giúp ñỡ của các ñồng nghiệp ñã ñúc rút ra ñược một số kinh nghiệm ;
Thông qua ñề tài này mong hội ñồng khoa học và các ñồng nghiệp
kiểm ñịnh và góp ý ñể ñề tài ngày hoàn thiện hơn, có ứng dụng rộng
rãi trong quá trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh.
Xin chân thành cảm ơn!
Lào Cai, ngày 04 tháng 05 năm 2011
Người viết
Lê Thị Hiền
- Trang 24 -
Phần 4. DANH MỤC TƯ LIỆU THAM KHẢO.
Khi chuẩn bị chuyên ñề trên tôi ñã sử dụng những tài liệu tham
khảo sau:
1. SGK Đại số 11 – Nâng cao, SGK Đại số 11 - Cơ bản.
2. SBT Đại số 11 – Nâng cao, SBT Đại số 11 – Cơ bản.
3. SGV Đại số 12 – Nâng cao, SGV Đại số 12 – Cơ bản.
4. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình,
sách giáo khoa.
5. Tài liệu ôn thi Đại học - Cao ñẳng theo chuyên ñề của
nhà xuất bản Hà Nội.
6. Các bài giảng luyện thi môn Toán – của nhà xuất bản
Giáo dục.
File đính kèm:
- Kinh nghiem giang day chuyen de tiep tuyen cua duong cong YFx vad bai toan lien quan.pdf