Kiểm tra định kì học kì 1 Lớp 3 Năm học 2009 – 2010

Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến nhỏ bé, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.

Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:

- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.

Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:

- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì học kì 1 Lớp 3 Năm học 2009 – 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 12cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 30 cm B. 84 cm C. 42 cm D. 54cm Hướng dẫn chấm toán lớp 3 Câu 1: 3 điểm. Mỗi bài đặt tính và tính đúng cho 0,75 điểm. Câu2: 3 điểm. Mỗi bài tính đúng cho 1 điểm. Câu 3: 3 điểm. Mỗi câu lời giải hợp lý cho 0.5 điểm Mỗi phép tính và kết quả đúng cho 0,75 diểm Đáp số đúng cho 0,5 điểm. Nếu một phép tính nào đó không phù hợp với câu lời giải thì điểm cả câu không quá 1,5 điểm. Câu4: 1 điểm. Điểm toàn bài được làm tròn thành số nguyên theo quy tắc làm tròn số. Họ và tên:................................................... Thứ ..... ngày ....... tháng 1 năm 2009 Lớp:............................................................ Kiểm tra định kì học kì 1 năm học 2009 – 2010 Môn toán lớp 3 ( Thời gian làm bài 40 phút) Đề chẵn 1. Đặt tính rồi tính: 85 x 4 108 x 7 684 : 6 630 : 9 2.Tính giá trị của biểu thức: 24 : 3 x 2 95 – 56 : 8 67 – ( 27 + 40) Nhà An có 30 quả trứng gà, đã đem biết bà 1 số trứng đó. Hỏi nhà An còn lại bao nhiêu quả trứng gà? 3 Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 12cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 30 cm B. 84 cm C. 42 cm D. 54cm Hướng dẫn chấm toán lớp 3 Câu 1: 3 điểm. Mỗi bài đặt tính và tính đúng cho 0,75 điểm. Câu2: 3 điểm. Mỗi bài tính đúng cho 1 điểm. Câu 3: 3 điểm. Mỗi câu lời giải hợp lý cho 0.5 điểm Mỗi phép tính và kết quả đúng cho 0,75 diểm Đáp số đúng cho 0,5 điểm. Nếu một phép tính nào đó không phù hợp với câu lời giải thì điểm cả câu không quá 1,5 điểm. Câu4: 1 điểm. Điểm toàn bài được làm tròn thành số nguyên theo quy tắc làm tròn số. Họ và tên:................................................... Thứ ..... ngày ....... tháng 1 năm 2009 Lớp:............................................................ Kiểm tra định kì học kì 1 năm học 2009 – 2010 Môn toán lớp 3 ( Thời gian làm bài 40 phút) 1.Tính: 243 308 804 723 X X 2 3 ........... ............. 2.Tính giá trị của biểu thức: (46 – 6) x 3 46 – 6 x 3 369 + 93 : 3 3. Người ta xếp 600 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Bài giải .................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Mẹ 30 tuổi, con 5 tuổi. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng sau đây: Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con Tuổi me bằng 1 tuổi mẹ 5 Tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con Mẹ hơn con 6 tuổi Kẻ thêm một đoạn thẳng để được: Hình chữ nhật Hình vuông Hướng dẫn chấm bài môn toán lớp 3 Câu 1: 2 điểm. Mỗi bài 0,5 điểm Câu2: 3 điểm. Mỗi bài 1 điểm. Câu3: 3 điểm. Mỗi câu lời giải 0,5 điểm: mỗi phép tính và kết qủa đúng 0,75 điểm: đáp số đúng 0,5 điểm. Câu 4, câu 5: Mỗi câu 1 điểm. Điểm toàn bài được làm tròn thành số nguyên theo quy tắc làm tròn số. trường Tiểu học Phiếu kiểm tra lớp 3 Tờ số 1 .............................. ( Kiểm tra định kì cuối học kí 1) Năm học 2009 - 2010 Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh:...............................................Lớp ........ 1. Họ và tên giáo viên dạy:....................................................... 2. Môn: Tiếng Việt A/ Kiểm tra đọc ( 10 diểm). I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu ( 5 điểm) Đọc thầm bài tập đọc sau: Chim rừng tây nguyên Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim Đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang trao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần Đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hoà âm.Bầy Thiên nga trắng muốt đang chen nhau bơi lội. Những con chim kơ-púc mình đỏ chótvà nhỏ như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của minh hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim phiu có bộ lông màu xanh lục. Đôi chân như đi tất vàn giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim Vếch-ka mãi mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim Câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã vang cả mặt nước. Thiên Lương 1 (1điểm) Nối từ ngữ ở bên trái với từ ngữ thích hợp ở bên phải để tạo thành các câu văn nói về vẻ đẹp của hồ Y-tơ-pao. cất lên ríu rít Mặt nước hồ a) (1) Bầu trời được những cơn gió nhẹ làm chao mình rung động b) (2) trong xanh soi bóng xuống đáy hồ Những tiếng chim c) (3) 2.( 2 điểm) Điềm vào chỗ trống các từ ngữ tả hình dáng, màu sắc và tả hoạt động của từng loài chim. Tên chim Từ ngữ chỉ hình dáng màu sắc Từ ngữ chỉ hoạt đông Chim đại bàng ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... .................................................... Bầy thiên nga ................................................... .................................................... Chim kơ-púc ................................................... ................................................... ................................................... .................................................... Chim piêu ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... .................................................... Chim vếch-ka ................................................... .................................................... 3.( 1 điểm) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a) Một hình ảnh so sánh. c) Ba hình ảnh so sánh. b) Hai hình ảnh so sánh. 4)(1 điểm) Viết vào chỗ trốngcâu văn trong bài em thích nhất và nêu lý do khiến em thích. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 3 – Tập 1 Hướng dẫn kiểm tra ( Dành cho giáo viên) 1.Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành. 2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi. 3. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây: Theo dõi kết qua kiểm tra Điểm I. Đọc hiểu, Luyện tư và câu: II. Đọc thành tiếng: Tổng điểm đọc

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3(5).doc
Giáo án liên quan