Kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2013-2014 Môn: Toán Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về :

- Kĩ năng đọc viết số, thứ tự của các số, tính chu vi hình tam giác, đơn vị đo đại lượng thời gian.

-Kĩ năng thực hiện nhân chia, thực hiện các phép tính cộng trừ, tìm số bị chia.

- Giải toán có lời văn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2013-2014 Môn: Toán Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT EAHLEO Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: TOÁN A MỤC TIÊU Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về : - Kĩ năng đọc viết số, thứ tự của các số, tính chu vi hình tam giác, đơn vị đo đại lượng thời gian. -Kĩ năng thực hiện nhân chia, thực hiện các phép tính cộng trừ, tìm số bị chia. - Giải toán có lời văn. B ĐỀ BÀI I / TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 1: Số gồm 1 trăm 6 chục và 3 đơn vị được viết là: a. 136 b. 163 c. 316 Bài 2: Số liền sau của số 999 là: a. 997 b. 998 c. 1000 Bài 3: Một ngày có…. giờ ? a. 24 giờ b. 20 giờ c. 12 giờ Bài 4: Ki-lô-mét viết tắt là: a. m b. km c. mm Bài 5: Chu vi hình tam giác là: a. 7 cm b. 9 cm 3cm 4 cm c. 12 cm 5 cm II/ TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính 36 + 27 236 + 342 78 – 19 854 - 213 Bài 2: Tính 45 : 5 + 28 = Bài 3: Tìm x X : 4 = 10 Bài 4: Bao gạo cân nặng 25 kg, bao ngô nặng hơn bao gạo 19 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 5: Tìm số nhỏ nhất có 2 chữ số mà tích hai chữ số đó bằng 12. C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I Phần trắc nghiệm: 3 điểm Bài 1: 0,5 điểm ý đúng b Bài 2: 0,5 điểm ý đúng c Bài 3: 0,5 điểm ý đúng a Bài 4: 0,5 điểm ý đúng b Bài 5: 1 điểm ý đúng c II Phần tự luận: 7 điểm Bài 1: 2 điểm + - - + 36 78 236 854 27 19 342 213 63 59 578 641 Bài 2: Tính 45 : 5 + 28 = 9 + 28 = 37 Bài 3: Tìm x X : 4 = 10 x = 10 x 4 x = 40 Bài 4: 2 điểm Đúng lời giải được 0,5 điểm. Bao ngô cân nặng là: Đúng phép tính được 1 điểm. 25 + 19 = 44 (kg) Viết đúng đáp số được 0,5 điểm Đáp số: 44 kg Bài 5: Số cần tìm là 26 vì 2 x 6 = 12 Chuyên môn Khối trưởng Đoàn Thị Hà Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Họ và tên:………………………………………………. Lớp:……….. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014. MÔN TOÁN. KHỐI 2 Điểm Lời phê của cô giáo I PHẦN TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Số gồm 1 trăm 6 chục và 3 đơn vị được viết là: a. 136 b. 163 c. 316 Bài 2: Số liền sau của số 999 là: a. 997 b. 998 c. 1000 Bài 3: Một ngày có…. giờ ? a. 24 giờ b. 20 giờ c. 12 giờ Bài 4: Ki-lô-mét viết tắt là: a. m b. km c. mm Bài 5: Chu vi hình tam giác là a. 7 cm b. 9 cm 3cm 4 cm c. 12 cm 5 cm II/ TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính 36 + 27 78 – 19 236 + 342 854 - 213 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Tính 45 : 5 + 28 = …………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………... Bài 3: Tìm x X : 4 = 10 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Bài 4: Bao gạo cân nặng 25 kg, bao ngô nặng hơn bao gạo 19 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Bài 5: Tìm số nhỏ nhất có 2 chữ số mà tích hai chữ số đó bằng 12. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... PHÒNG GD&ĐT EAHLEO Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: TIẾNG VIỆT A MỤC TIÊU - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thầm một bài tập đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Kiểm tra kĩ năng trình bày, viết chính tả một đoạn văn. - Kiểm tra kĩ năng viết đoạn văn của học sinh. B NỘI DUNG KIỂM TRA Phần 1: KIỂM TRA ĐỌC. I Đọc thành tiếng: Đọc các bài: Kho báu; Cây đa quê hương; Ai ngoan sẽ được thưởng;Chiếc rễ đa tròn; Cây và hoa bên lăng Bác; Chuyện quả bầu; Lượm; Cây dừa. Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. II Đọc thầm Bài : Bóp nát quả cam Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? a. Kết bạn với nước ta. b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. c. Sang thăm nước ta. Câu 2: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? a. Để được nói hai tiếng “xin đánh”. b. Để được ăn cam. c. Để được đi dạo cùng vua. Câu 3: Trần Quốc Toản là người thiếu niên như thế nào? a. Ham chơi. b. Thích đánh nhau. c. Yêu nước, căm thù giặc. Câu 4: Câu “ Trần Quốc Toản nghiến răng, hai tay bóp chăt.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào? Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Phần 2: KIỂM TRA VIẾT I Chính tả( Nghe viết) bài: Chuyện quả bầu ( từ Lạ thay ….. ngày nay) II Tập làm văn Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về một loài cây mà em biết. Gợi ý: - Đó là cây gì, trồng ở đâu? - Hình dáng cây như thế nào? - Cây có ích lợi gì? C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I PHẦN ĐỌC 1 Đọc thành tiếng (6 điểm) Mỗi em đọc một đoạn trong bài tập đọc 5 điểm, trả lời một câu hỏi 1 điểm. Tùy mức độ đọc của học sinh, giáo viên đánh giá ghi điểm. 2 Đọc thầm (4 điểm ) Câu 1: ý b Câu 2: ý a Câu 3 : ý c Câu 4: ý a II PHẦN VIẾT 1 Viết chính tả 5 điểm. Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao, trình bày sạch đẹp. Mỗi lỗi sai về âm hoặc vần, dấu thanh trừ 0,2 điểm. Lỗi sai về tiếng hoặc từ trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau trừ một lần. 2 Tập làm văn 5 điểm HS biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày sạch đẹp được 5 điểm. Tùy mức độ HS viết GV hạ thang điểm xuống. Chuyên môn Khối trưởng Đoàn Thị Hà Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Họ và tên:………………………………………… Lớp:……….. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014. MÔN TIẾNG VIỆT. KHỐI Điểm Lời phê của cô giáo Đọc thầm Bài: Bóp nát quả cam Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? a. Kết bạn với nước ta. b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. c. Sang thăm nước ta. Câu 2: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? a. Để được nói hai tiếng “xin đánh”. b. Để được ăn cam. c. Để được đi dạo cùng vua. Câu 3: Trần Quốc Toản là người thiếu niên như thế nào? a. Ham chơi. b. Thích đánh nhau. c. Yêu nước, căm thù giặc. Câu 4: Câu “ Trần Quốc Toản nghiến răng, hai tay bóp chăt.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào? a. Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ki 2.doc
Giáo án liên quan