Bài 4. (2 điểm) 
1/ Tìm giá trị m trong phương trình bậc hai x
2
– 12x + m = 0, biết rằng phương trình có 
hiệu hai nghiệm bằng 2 5
2/ Có 70 cây được trồng thành các hàng đều nhau trong một miếng đất. Nếu bớt đi 2 hàng 
thi mỗi hàng còn lại phải trồng thêm 4 cây mới hết số cây đã có. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu 
hàng cây? 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán THPT năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
WWW.VNMATH.COM 
SỞ GD & ĐT BÌNH DƯƠNG KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 NĂM HỌC 2013 – 2014 
 Môn thi: Toán 
 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao để 
 Ngày thi: 28/6/2013 
Bài 1. (1 điểm) Cho biểu thức A = ( 4) 4x x   
1/ Rút gọn biểu thức A 
2/ Tính giá trị của A khi x = 3 
Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai hàm số bậc nhất y = x – m và y = -2x + m – 1 
1/ Với giá trị nào của m thì đồ thị của các hàm số trên cắt nhau tại một điểm thuộc trục 
hoành. 
2/ Với m = -1, Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy 
Bài 3. (2 điểm) 
1/ Giải hệ phương trình 
2 10
1 1
1
2 3
x y
x y
 
 
2/ Giải phương trình: x - 2 x = 6 - 3 x 
Bài 4. (2 điểm) 
1/ Tìm giá trị m trong phương trình bậc hai x2 – 12x + m = 0, biết rằng phương trình có 
hiệu hai nghiệm bằng 2 5 
2/ Có 70 cây được trồng thành các hàng đều nhau trong một miếng đất. Nếu bớt đi 2 hàng 
thi mỗi hàng còn lại phải trồng thêm 4 cây mới hết số cây đã có. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu 
hàng cây? 
Bài 5. (2 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB, trên tia OA lấy điểm C sao cho AC = 
AO. Từ C kẻ tiếp tuyến CD với (O) (D là tiếp điểm) 
1/ Chứng minh tam giác ADO là tam giác đều 
2/ Kẻ tia Ax song song với CD, cắt DB tại I và cắt đường tròn (O) tại E. Chứng minh tam 
giác AIB là tam giác cân. 
3/ Chứng minh tứ giác ADIO là tứ giác nội tiếp 
4/ Chứng minh OE  DB 
WWW.VNMATH.COM 
HƯỚNG DÂN GIẢI 
Bài 1. (1 điểm) 
1/ Ta có A = ( 4) 4x x   = 2 4 4x x  = 2( 2)x  = 2x  
2/ Khi x = 3 , suy ra A = 3 2 = 2 - 3 
Bài 2. (1,5 điểm) 
1/ Gọi A là giao điểm của đồ thị hàm số y = x – m với trục hoành, ta có A(m; 0) 
 B là giao điểm của đồ thị hàm số y = -2x + m – 1 với trục hoành, ta có B(
1
2
m 
; 0) 
Để đồ thị hai hàm số cắt nhau tại một điểm trên trục hoành khi và chỉ khi 
m = 
1
2
m 
  2m = m – 1  m = -1 
2/ Với m = -1, ta có: 
*y = x + 1 
Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 1) và B(-1; 0) 
*y = -2x – 2 
Đồ thị hàm số y = -2x – 2 là đường thẳng đi qua điểm C(0; -2) và D(-1; 0) 
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
6 4 2 2 4 6
g x( ) = 2∙x 2
y = x + 1
Bài 3. (2 điểm) 
1/ 
2 10
1 1
1
2 3
x y
x y
 
 
  
2 10
3 2 6
x y
x y
 
 
  
2 10
4 16
x y
x
 
 
3
4
y
x
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (4; 3) 
2/ ĐKXĐ: x  0 
x - 2 x = 6 - 3 x 
x + x - 6 = 0 
WWW.VNMATH.COM 
Đặt x = t ; t  0, ta được t2 + t – 6 = 0 (2) 
Giải phương trình (2): t1 = 2 (nhận) ; t2 = -3 (loại) 
Với t = t1 = 2 => x = 2  x = 4 (thỏa điều kiện) 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 4 
Bài 4. (2 điểm) 
1/ Phương trình x2 – 12x + m = 0 có hai nghiệm mà hiệu hai nghiệm bằng 2 5 khi và chỉ 
khi 
/
1 2
0 (1)
2 5 (2)x x
 
 
Mà / = (-6)2 – m = 36 – m 
(1)  36 – m > 0  m < 36 
Khi đó, áp dụng định lý Viet ta có: x1 + x2 = 12 và x1x2 = m 
Ta có: (2)  21 2( ) 2 5x x  
  2 21 1 2 22 2 5x x x x   
 21 2 1 2( ) 4 2 5x x x x   
 212 4 2 5m  
 2 2 2( 12 4 ) (2 5)m  
 144 – 4m = 20 
 m = 31 (thỏa điều kiện (1)) 
Vậy m = 31 là giá trị cần tìm. 
2/ Gọi số hàng cây lúc đầu là x (hàng); x > 2 
Số hàng cây lúc sau là: x – 2 (hàng) 
Số cây mỗi hàng lúc đầu là: 
70
x
 (cây) 
Số cây mỗi hàng lúc sau là: 
70
2x 
 (cây) 
Theo đề bài ta có phương trình 
70
2x 
 - 
70
x
 = 4 
Giải phương trình ta được: x1 = 7 (nhận); x2 = -5 (loại) 
Vậy số hàng cây lúc đầu là 7 hàng 
WWW.VNMATH.COM 
Bài 4. (2 điểm) 
1/ Ta có CD là tiếp tuyến của (O) (gt) 
 CD  OD 
 DOC vuông tại D 
mà AC = AO (gt) 
 DA là đường trung tuyến của DOC 
 DA = 
1
2
OC (t/c đường trung tuyến ứng 
với cạnh huyền của tam giác vuông) 
 DA = OA = OD 
 ADO là tam giác đều 
2/ Cách 1: Ta có DA = 
1
2
OC (chứng minh trên) 
 AC = AD 
 ADC cân tại A 
 DCA = CDA 
mà DCA = xAB (đồng vị của Ax // CD) và CDA = ABD (cùng chắn cung AD) 
 xAB = ABD hay IAB = ABI 
 AIB cân tại I 
Cách 2: Ta có Ax // CD (gt) và CD  OD (Chứng minh trên) 
 Ax  OD 
 Ax là đường cao của ADO 
 Ax đồng thời là đường phân giác của ADO 
 DAx = BAx 
mà DAx = CDA (So le trong của Ax //CD) và CDA = ABD (cùng chắn cung AD) 
 BAx = ABD hay IAB = ABI 
 AIB cân tại I 
3/ Ta có AIB cân tại I (chứng minh trên) và OA = OB (bán kính) 
 IO là đường trung tuyến và đồng thời là đường cao của AIB 
 IO  AB 
 IOA = 900 
Ta có ADB = 900 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay ADI = 900 
 IOA + ADI = 900 + 900 = 1800 
 Tứ giác ADIO nội tiếp 
4/ Ta có Ax là đường phân giác của ADO (chứng minh trên) 
 DAx = BAx 
 sđDE = sđBE 
 DE = BE 
 DE = BE 
mà OD = OB (bán kính) 
 OE là đường trung trực của BE 
 OE  BD 
Bài hình có rất nhiều cách. Trên chỉ là 1 vài gợi ý để chứng minh yêu cầu của bài toán. 
Lời giải của: Nguyễn Văn Giáp – Giáo viên trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
– Huyện Dầu Tiếng – Tỉnh Bình Dương 
x
I E
OC A B
D
WWW.VNMATH.COM 
Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các em học sinh 
            File đính kèm:
 de tuyen sinh sgd binh duong 2013.pdf de tuyen sinh sgd binh duong 2013.pdf