Kế hoạch môn học khối 5 - Tuần 30

 I-Mục tiêu:

 A. TẬP ĐỌC

 - biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đòan cán bộ Việt nam với hs một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua .

_ KNS : Ứng xử lịch sự khi giao tiếp

- PPKT : Thảo luận nhó đôi – trình bày ý kiến cá nhân

 B.Kể chuyện

 - Kể lại được từng đọan câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK )

II- Đồ dùng dạy học:

 -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch môn học khối 5 - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................ Tiết : TOÁN Luyện tập I/ Mục tiêu : Kĩ năng : Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Củng cố các ngày trong các tháng Thái độ : Ham thích học môn toán II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS *Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét ghi điểm.: +Bài 1 : - GV viết bảng : 90 000 – 50 000 = ? -Bạn nào nhẩm được 90 000 – 50 000 = ? -Em đã nhẩm như thế nào ? -Gv nêu cách nhẩm đúng như sgk đã trình bày -Yêu cầu hs tự làm bài +Bài 2 -GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm BT 2 tiết 147 -GV có thể yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số +Bài 3 -GV gọi 1 hs đọc đề -Gv yêu cầu hs tự làm bài -GV nhận xét +Bài 4a -Gv viết phép tính trừ như BT lên bảng -BT yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gv yêu cầu hs làm bài và báo cáo kết quả -Em đã làm như thếnào để tìm được số 9 ? -Gv có thể hướng dẫn hs thực hiện các cách tìm số 9 như sau +Vì ¨2 659 – 23154 = 69 505 nên ¨2 659 = 69 505 + 23145 ¨2 659 = 92 659 Vậy điền 9 vào ¨ +Bước thực hiện phép trừ liền trước ¨ - 2 = 6 là phép trừ có nhớ , phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ¨ -3= 6 , vậy điền số 9 vào ¨ Bài 4b :-Gv yêu cầu hs đọc đề bài -Trong năm có những tháng nào có 30 ngày ? Vậy chúng ta chọn ý nào ? -Gv hướng dẫn : các em có thể thấy hai tháng liền nhau không bao giờ cùng có ngày 30 ngày , trong ý A có liệt kê tháng 2, 3 là hai tháng liền nhau nên ta không chọn ý này . Tương tự như ý B, C là những ý liệt kê 4 tháng liên tiếp , nên ta cũng không chọn . Xét D thì thấy các tháng 4, 6, 9 10 không có hai tháng nào liền nhau nên ta chọn ý này -Trong các ý A, B, C ý nào tên 3 tháng có 31 ngày ? *Củng cố -Dặn dò: y/c hs xem lại bài tập đã làm ở lớp -Nhận xét tiết học : . 1- HS theo dõi -HS nhẩm :90 000 – 50 000 = 40 000 -HS trả lời -HS theo dõi 2/-HSTự làm bài sau đó sửa bài 81 981 86 296 - 45 245 - 74 951 56 736 1 345 93 644 65 900 - 26 107 - 245 67 537 65 655 3-Một trại nuôi ong sản xuất được 23 560 l mật ong và đã bán được 21 800 l mật ong . Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Giải Số lít mật ong trại đó còn là : 23 5600 – 21 800 = 1 760 ( l) Đáp số : 1 760 lít 4- Hs đọc phép tính - Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính -Làm bài và báo cáo : Điền số 9 vào ô trống -2-3 hs trả lời trước lớp . Hs khác nhận xét và bổ sung 4b-1hs đọc bài trong sgk,cả lớp theo dõi -Các tháng có 30 ngày trong một năm là tháng 2, 4, 6, 9 , 11 -Chọn ý D -Đó là ý B , nêu được các tháng 7 , 8, 10 có 31 ngày Nhận xét : ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thứ sáu Ngày ...... tháng ..... năm ....... Tiết :. TẬP LÀM VĂN Viết thư I-Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết: Dựa vào gợi ý của SGK viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái . KNS : Ứng xử lịch sự khi giao tiếp , PPKT ; Trình bày ý kiến cá nhân II- Đồ dùng dạy học : : Câu hỏi gợi ýSGK Bảng phụ viết rõ trình tự một bức thư III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: yêu cầu 2 HS kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem, yêu cầu HS thứ 3 đọc lại tin thể thao mà em ghi được. - Gv nhận xét. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV yêu cầu HS mở SGK /105 đọc lại yêu cầu của giở tập làm văn - Yêu cầu HS đọc lại phần gợi ý trong SGK - GV : Em hãy suy nghĩ để chọn một người bạn nhỏ mà em sẽ viết thư cho bạn . Bạn đó em có thể biết qua đài , báo , truyền hình , nếu em không tìm được một người bạn như vậy , em hãy tưởng tượng ra một người bạn và viết thư cho bạn đó . - Em viết thư cho ai ? bạn đó tên là gì ? Bạn sống ở nước nào ? - Lí do để em viết thư cho bạn là gì ? - Nội dung bức thư em viết là gì ? em tự giới thiệu về mình ra sao? Em hỏi thăm bạn những gì ? Em bày tỏ tình càm của em đối với bạn như thế nào ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu trình tự của bức thư . -GV mở bảng phụ đã viết sẵn trình tự một bức thư , yêu cầu HS đọc . -Hoạt động 2 : -HS tự viết thư -Yêu cầu viết thư vào giấy . - GV gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp , -Yêu cầu cả lớp viết phong bì thư và cho thư vào phong bì dán kín +Củng cố – dặn dò : Y/C hs về nhà tập viết å lại bức thư cho hoàn chỉnh -Nhận xét tiết học : - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi - HS nghe GV hướng dẫn và suy nghĩ và chọn một người bạn nhỏ . HS tiếp nối nhau trả lời . +Em viết thư cho bạn Mery,ở thủ đô Luân Đôn , nước Anh . +Em viết thư cho bạn Giét –xi-ca , bạn sống ở Lúc-xăm-bua . VV +Qua các bài học em được biết về thủ đô Luân Đôn và các bạn nhỏ của nước Anh . Em rất thích những cảnh đẹp ở Luân Đôn và các bạn nhỏ ở đấy . / +Em được biết về các bạn nhỏ Lúc – xăm – bua qua bài tập đọc .em thấy các bạn thật dễ mến nên viết thư cho bạn Giét – xi- ca để xin được làm quen . -Em tên là Lê Mạnh Cường là HS lớp 3 . Gia đình em sống ở . . Em muốn hỏi thăm bạn xem bạn có khoẻ không . Bạn thích học những môn gì , thích những bài hát nào . Bạn có hay đi thăm các cảnh đẹp của thủ đô Luan Đôn ? Công viên ở đấy có lớn không ? Tuy chưa gặp mặt bạn nhưng em rất mến bạn , và muốn được làm quen với bạn -HS phát biểu ý kiến -1 HS đọc thành tiếng . HS cả lớp đọc thầm . - HS viết thư - Trình bày Nhận xét : ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Tiết : TOÁN Luyện tập chung I-Mục tiêu : - Kĩ năng : Củng cố bề cộng , trừ nhậm các số tròn chục nghìn -Củng cố về phép cộng , phép trừ các số trong phạm vi 100 000 -Giải bt có lời văn bằng hai phép tính -Thái độ : Ham thích học môn toán II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS +Bài 1 -BT yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi biểu thức chỉ có dấu cộng , trừ , chúng ta thực hiện tính như thế nào ? -Khi biểu thức có dấu ngoặc , ta thực hiện như thế nào ? -Viết lên bảng 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu hs thực hiện tính nhẩm trước lớp -GV yêu cầu hs tiếp tục làm bài , sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Gv kiểm tra một số vở của một số hs +Bài 2 -Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài , yêu cầu hs cả lớp làm vào VBT _GV có thể yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài +Bài 3 -Gv gọi hs đọc đề - BT yêu cầu chúng ta tính gì ? -Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ? -Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ? -Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương ? -Yêu cầu hs tóm tắt rồi giải +Củng cố – dặn dò : Về nhà thực hiện lại các bài tập vừa học -Nhận viết tiết học : 1/.-Tính nhẩm -Thực hiện lần từ trái sang phải -Ta thực hiện trong ngoặc trước 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn Vậy 40 000 + 30 000 = 90 000 2/- HS làm bài 35 820 92 684 72 436 57 370 - 25 079 - 45 326 - 9 508 - 6 821 60 899 47 358 81 944 50 549 3/- - 1hs lên bảng làm bài , hs cả lớp làm vào bài VBT Giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà có là 68700 + 5200 = 73 900( cây ) Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là : 73 900 – 4500= 69 400 ( cây ) Đáp số : 69 400 cây Nhận xét : ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Tiết:.. THỦ CÔNG Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 3 ) I-Mục tiêu: Kiến thức : HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Kĩ năng :Làm được đồng hồ để bàn đúng kĩ thuật. Kĩ năng : Yêu thích sản phẩm mình làm được. II- Đồ dùng dạy học : Giáo viên: _ Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa _ Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa _ Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường Học sinh : Bìa màu hoặc giấy thủ công , bút chì , thước kẻ , kéo thủ công , hồ dán III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra dụng cụ học tập -Nhận xét +Bài mới : *Hoạt động 1: :Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . -GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn -GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế , khung , chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều . -Gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhõ làm lịch ghi thứ ngày và ghi nhãn hiệu của đồng hồ -Trong khi HS thực hành GV đến các bàn quan sát , giúp đỡcác em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm -GV khen ngợi , tuyên dương những em trang trí đẹp , có nhiều sáng tạo _Đánh giá kết quả học tập của HS + Củng cố – dặn dò : GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập HS -Nhận xét tiết học: - 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn . +Bước 1 : Cắt giấy . +Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ : khung , mặt , đế và chân đỡ đồng hồ . +Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh . -HS thực hành làm đồng hồ -HS trang trí sản phẩm , trưng bày và tự đánh giá sản phẩm , Nhận xét : ....................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc