Bài : Người con của Tây Nguyên
I.Mục tiêu :
A . Tập đọc :
-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B . Kể chuyện .
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Ghi chú:HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc
18 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch môn học khối 5 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết :....
Môn Tự nhiên xã hội
Bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I.Mục tiêu :
-Nhận biết các trị chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,
-Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
Ghi chú :Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn hoặc thầy cơ giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh nói về trò chơi nguy hiểm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Quan sát
-HD hs quan sát các hình trang 50, 51 trong (sgk )
-Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
-Chỉ ra những trò chơi nguy hiểm ?
-Điều gì có thể xãy ra khi chơi trò chơi nguy hiểm ?
-Nên khuyên các bạn trong tranh ntn ?
+Kết luận : Sau giờ học mệt mỏi , cần vận động giải trí ,bằng cách chơi một số trò chơi , song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ họccó lợi cho bản thân và cho mọi người
*Hoạt động 2 : Thảo luận hóm
-Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+ Hãy kể những trò chơi mà mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ?
-Nhận xét
– kết luận.:
+Củng cố – dặn dò :
-Nên lựa chọn hửng trò chơi an toàn .
-Hs quan sát
-Các bạn vui chơi trong giờ ra chơi
-Đá bóng chỗ đông người ,chạy đùa
Chẳng hạn : trúng bạn
Đá bóng
Chạm chân nhau
-HS phát biểu
-HS thảo luận nhóm
-HS lần lượt kể :
-Thư kí ghi các ý kiến của bạn
-Đại diện các hóm trình bày
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết :......
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I.Mục tiêu :
-Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có1 phép nhân 9).
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(dòng,4).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
+Bài 1 :
Y/C học sinh vận dụng bảng nhân 9 để nhẩm phép tính và nêu kết quả .
-Nnhận xét chữa bài
+Bài 2 :
Y/C học sinh nêu bài toán
-Hướng dẫn hs thực hiện các phép tính
-Cho hs làm vào vở nháp
+ Ngoài cách tính này ra , ta còn thực hiện được phép tính như thế nào ?
+Bài 3 :Gọi hs đọc bài toán
-Hướng dẫn hs tóm tắt rồi giải
-Cho hs giải vào vở .
-Thu một số vở chấm, nhận xét và chữa bài
+Bài 4 : HS làm dòng 3 và 4
yêu cầu hs đọc bài toán
-Giúp hs củng cố lại bảng nhân 8 ,9
-Gọi hs lần lượt lên bảng điền kết quả
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố –dặn dò :
y/c hs về nhà làm lại các bài tập và học lại các bảng nhân
1/ Tính nhẩm
Nêu kết quả
-Nhận xét
2/ HS làm vào vở
x 3 + 9 = 27 + 9
= 36
x 4 = 36
3/ Tóm tắt
1 đội : 9 ô tô
3 đội ? ô tô
Số xe công ty ? ôtô
Giải
Số xe ô tô của 3 đội là :
9 x 3 = 27 ( ô tô )
Số xe ô tô của công ty là :
10 + 27 = 37 ( ô tô )
Đáp số : 37 ô tô
4/Hs tự hoà thành bảng nhân sau
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
-Nhận xét chữa bài
-
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu Ngày.... tháng ...năm 20...
Tiết :......
Môn : Tập làm văn
Bài : Viết thư
I.Mục tiêu :
Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết đề bài và các câu gợi ý .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: HD học sinh viết thư
-HD học sinh phân biệt đề bài
-Bài tập y/c các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ em viết thư cho ai , tên gì ? ở đâu ? ở miền nào ?
-Mục đích viết thư là gì ?
-Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
-Hình thức của lá thư như thế nào ?
-Cho vài hs nói tên , địa chỉ người mà em muốn viết thư
*Hoạt động 2 : Thực hành
-cho hs viết thư
-GV theo dõi giúp đỡ hs
-Gọi hs đọc thư của mình trước lớp
-Nhận xét đánh giá
+Củng cố – dặn dò :
-Nhắc hs về nhà tập trình bày lại lá thư cho hoàn chỉnh hơn
-Vài hs đọc lại y/c của bài tập và các câu gợi ý .
-Cho 1 bạn ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở .
-HS suy ngĩ trả lời
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt
-Nêu lí do viết thư , tự giới thiệu , hỏi thăm bạn , hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
-Như mẫu trong bài thư gửi bà
-HS phát biểu.
-Chẳng hạn : chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này.học sinh lớp.
-HS viết thư vào vở bài tập và trình bày bài viết của mình trước lớp
-Nhận xét bình chọn
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết :......
Môn : Toán
Bài : Gam
I.Mục tiêu :
-Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
-Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
Cân đĩa và cân đồng hồ .vật để cân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu về Gam
-Cho hs nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học.
-Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có đơn vị đo là Gam.
-Gam là 1 đơn vị đo khối lượng ,Gam được viết tắt là : G
-HD hs năm : 1000g = 1kg
-Cho h xem quả cân 1g , 2g , 5g, 20g.
-GV cân mẫu gói hàng nhỏ hơn 1kg bằng 2 loại cân
-Cho hs nhận xét kq 2 loại cân
*Hoạt động 2 : Thực hành
+Bài 1 : Gọi hs đọc kết quả trên các hình ở sgk
-Nhận xét chữa bài.
+Bài 2 :
-y/c hs thực hiện trên nháp
-Cho hs đại diện các nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét chữa bài
+Bài 3 : Gọi hs nêu bài toán mẫu
-Cho hs thực hiện trong sgk bằng bút chì
-Nhận xét chữa bài
+Bài 4 : Gọi vài hs đọc bài toán
-Hướng dẫn hs tóm tắt và giải.
-Cho 1 hs lên làm trên bảng phụ , hs còn lại làm vào vở nháp.
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố – dặn dò :
Gọi vài hs nhắc lại kí hiệu của Gam..1 kg = ?.....
-HS nêu kilô gam
-Hs theo dõi hd của gv
-HS nhắc lại
-Quan sát –nhận xét
-Xem biểu thị cân chỉ trên đồng hồ ,nêu k/lượng cân được.
-HS nhận xét phát biểu
1/ HS nêu khối lượng biểu thị
-Nhận xét
2/ HS thực hành theo nhóm ghi kq cân được.
-Nêu trước lớp.
-Nhận xét
3/ HS làm bài bằng bút chì vào sách.
Kết quả : a/ 19 kg ; b/ 100g
17 g ; 32 g
29 g .
4/ Giải
Số gam sữa trong hộp là :
455 - 58 = 397 ( Gam )
Đáp số : 397 gam sữa
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết :.......
Môn: Thủ công
Bài : Cắt dán chữ H , U (tiết 1)
I.Mục tiêu :
-HS kẻ ,cắt , dán chữ H ,U
-Kẻ , cắt , dán được chữ H ,U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng .
Chú ý : Không bắt buộc hs phải cắt uốn lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng .
-Với hs khéo tay : Kẻ dán được chữ H, U .Các nét thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng
II. Đồ dùng dạy học:
-GV : mẫu chữ H,U đã cắt dán sẵn , giấy kẻ ô li
- HS : Giấy nháp , kéo.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
-Giới thiệu mẫu chữ H, U hd hs quan sát và rút ra kluận
-Dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc.
-Độ cao và chiều rộng mỗi chữ như thế nào ?
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
+Bước 1 :Kẻ chữ H ,U
-Vẻ hình chữ nhật có chiều dài 5 ô li , rộng 3 ô li trên mặt trái tờ giấy thủ công
-Chấm các điểm đánh dấu chữ H,U và hai hình chữ nhật sau kẻ chữ H, U theo đường đã kẻ
+Bước 2 : Cắt dán chữ H ,U
-Gấp đôi hình chữ nhật .H (sgk )
+Bước 3 :Dán chữ H ,U
-Tương tự như dán chữ I,T
-Theo dõi hs làm thữ và hd cho các em
+Củng cố –dặn dò :
y/c vài hs nêu lãi các bước cắt chữ H ,U
-chuẩn bị giấy màu , hồ , kéo để tiết sau thực hành
-Hs quan sát nêu nhận xét chữ H,U có nữa bê n trái và nữa bên phải giống nhau.
-Có độ cao bằng nhau.
-HS theo dõi theo hướng dẫn của giáo viên
- Hsa thực hành cắt thử chữ U , H
-HS nhắc lại các bước cắt, dán , chữ H,U
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 13.doc