Bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )
I.Mục tiêu :
-Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn .
- nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
-Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn tring cuộc sống hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập cho hoạt động 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
19 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch môn học khối 5 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bài một bức thư
-Mỗi em đọc 1 đoạn và nêu được nội dung của bài
-HS theo dõi bài
-Luyện đọc từ khó trên bảng lớp.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu lần lượt cho đến hết bài.
+Đ 1: ( 3 dỏng đầu )
+Đ 2 : từ dạo này....dưới ánh trăng
+Đ 3 : Phần còn lại
-Học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi
+Cho bà của Đức ở quê .
+Hải phòng , ngày 6 tháng 11 năm 2003 ( ghi rõ nơi và ngày gửi 0
+Đức hỏi thăm sức khỏe của bà .( bà có khỏe không ạ ! )
+ Tình hình về gia đình và bản thân . Được lên lớp 3.....dưới ánh trăng .
+( Rất kính trọng và yêu quý bà ) hứa với bà sẽ học thật giỏi.....về quê thăm bà .
-HS nêu lại 3 phần của bức thư :
( phần đầu , phần chính và phần kết thúc )
-Nhận xét tiết học :...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết : ....
Môn : Chính tả ( nghe viết )
Bài : Quê hương
I.Mục tiêu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
-Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần et/ oet (BT2).
-Làm đúng BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết hai lần các từ ngữ ở bài tập 2
Bảng phụ ghi các câu đố và đáp án.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Ổn định :
*Kiểm tra bài cũ : Cho hs viết vào bảng con các từ :quả xoải , thoải mái , xoay vòng , loay hoay,
-Nhận xét
* Bài mới :
* Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng bài thơ
- Giáo viên đọc 3 khổ thơ đầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nhận xét :-Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương
-yêu cầu hs tìm từ khó trong bài
-Giáo viên đọc cho hs viết bài
-Thu vở chấm và chữa lỗi
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+Bài tập 2 :
Cho hs làm vào phiếu học tập ( hđ nhóm )
-Tổ chức trình bày kết quả
+Bài 3a :Gọi hs đọc câu đố
-HS trao đổi theo cặp
-Gọi hs nêu đáp án.
+Củng cố – dặn dò :
yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm để khắc phục những lỗi chính tả còn mắc.
-HS nghe – viết vào bảng con
-Vài hs đọc lại
-Chùm khế ngọt, đường đi học,
Rợp bướm vàng bay,con diều biếc, con đò nhỏ, thả trên đồng, khua nước ven sông .
-hs tìm từ khó và luyện viết trên bảng con
-nghe viết vào vở
-Em bé toét miệng cười , mùi khét,
Cưa xoén xoẹt, xem xét
-Nhận xét
-Đáp án : nặng , nắng.
Lá , là ( quần áo )
-Nhận xét tiết học :.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết : .....
Môn : Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I.Mục tiêu :
Viết đúng chữ hoa G (1 dòng )Gi, Ơ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Giống (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưaThọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ viết hoa : G
Tên riêng Ôâng Gióng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
* Ổn định :
*Kiểm tra bài cũ : cho hs viết vào bảng con các từ : Gò Công , Khôn ngoan
-Nhận xét
* Bài mới :
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
-củng cố cách viết chữ hoa đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
-Luyện viết chữ hoa :
-Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ Gi uốn nắn về hình dạng chữ, quy trình viết, tư thế ngồi viết
-Cho học sinh viết vào bảng con. Gi ,Ô, T
-Luyện viết từ ứng dụng :
-Học sinh đọc từ ứng dụng
-GV giúp hs hiểu về Ông Giống
-Luyện viết câu ứng dụng:
-Giáo viên giúp học sinh hiểu câu tục ngữ
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
- Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế chú ý hướng dẫn học sinh viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ đúng theo mẫu.
-Chấm chữa bài-
- Giáo viên chấm bài
-Nhận xét rút kinh ngiệm
+Củng cố dặn dò :
- Biểu dương những học sinh viết chữ đẹp.
-Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm và học thuộc lòng câu ứng dụng.
-HS viết vào bảng con đúng theo mẫu chữ qui định .
-HS luyện viết bảng con
-HS đọc và luyện viết từ ứng dụng “ Ông Gióng”
-Vài hs đọc câu tục ngữ
-Hs viết bài vào vở tập viết ( theo y/c của gv )
Học sinh viết bảng con.
-Nhận xét tiết học :.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết : .....
Môn : Tập làm văn
Bài : Tập viết thư và phong bì thư
I.Mục tiêu :
Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 ( SGK )
-Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
-HS : giấy rời và phong bì thư
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
* Ổn định :
* Kiểm tra bài cũ : cho hs đọc lại bài thư của bà ; và nêu cách trình bày 3 phần của bức thư
-Nhận xét
* Bài mới :
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
+Bài 1 : (tập viết thư gửi người thân )
-Gọi hs nêu y/c bài tập.
-Hd hs viết nội dung bức thư ( đầu thư, phần chính bức thư , )
-Gọi hs trình bày bức thư
-Nhận xét ,tuyên dương , sữa chữa.
Hoạt động 2 : Viết phong bì thư
+Bài tập 2 :
-Học sinh biết nói về quê hương mình hoặc nơi mình ở.
-HS quan sát ,phong bì ,hd phần ghi địa chỉ người viết , nơi gửi đến.
-Theo dõi uốn nắn cho hs
-Tổ chức cho hs trình bày
-Nhận xét , tuyên dương.
+Củng cố dặn dò :
Vài hs nhắc lại cách trình bày một bức thư và cách ghi một phong bì thư
+Phần đầu :ghi địa điểm , thời gian
- tiếp theo : ghi lời xưng hô
+Nội dung : Hỏi thăm , kể chuyện về mình và gia đình mình , kỉ niệm những ngày ở quê, lời chúc và hứa hẹn .
+Phần cuối : ghi lời chào và kí tên
-Hs tập viết trên vbt bằng bút chì
-HS dựa vào các bước của bài thư gửi bà , viết một bức thư cho người thân
-Hs trình bày trước lớp
-Cả lớp hận xét , chữa bài
-Thực hành ghi trên phong bì đã chuẩn bị . ( bằng viết chì )
-Trao đổi nhau kiểm tra.
-HS phát biểu
-Vài hs nhắc lại
-Nhận xét tiết học :.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết : .....
Môn : an toàn giao thông
Bài 3 : Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I.Mục tiêu :
-HS nhận biết hình dạng , màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông; biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn.
-HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu : 204, 210 ,211, 423 (ab ) 434, 443, 424.
-Hs biết nhận dạng và vận dụng , hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu .
-Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông , mọi người phải chấp hành
II. Đồ dùng dạy học :
3 biển báo đã học ở lớp 2 số 101 , 112 ,102
-Các biển báo theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Ổn định :
*Kiểm tra bài cũ : Cho hs nhìn lại các tranh báo hiệu về giao thông đường sắt nêu tác dụng của các bảng báo hiệu đó
-Nhận xét
*Bài mới :
*Hoạt động1:Nắm được bảng báo gt đường bộ
-Cho vài hs nêu
-Nhận xét và kết luận
*Hoạt động 2 : Nhận dạng và nắm được biển báo nguy hiểm.
-Giáo viên đính lên bảng 3 biển báo như SGK trang 11 và hướng dẫn hs nhận xét .
-Biển báo hiệu vẽ gì và được tô màu như thế nào. Khung biển báo hình gì .?
-Nhận xét kết luận
*Hoạt động 3 :Hd hs nhận dạng biển báo trang 12( SGK )
- Cho hs xem tranh và hướng dẫn hs nắm được các biển báo hd khi ta tham gia trên đường bộ.
-Kết luận ,Chốt lại bài , cầ cho hs nắm ghi nhớ SGK
+ Củng cố – dặn dò :
Y/c hs nhắc lại tên các biển báo vừa học , nhắc nhở hs luôn chấp hành tốt luật giao thông.
-biển báo hiệu là hiệu lệnh an toàn giao thông.
-Khung các biển báo hình tam giác
-Hình tam giác : vẽ 2 mũi tên chỉ đường 2 chiều
-hình 2 vẽ hàng rào chắn
-hình 3 : Vẽ tàu hoả
-Các biển báo được tô màu vàng bên trong viền đỏ bên ngoài.
-HS nhận xét và nêu ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét tiết học : ..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................:........................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuần 10.doc