A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Ôn luyện bốn phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
q Giải bài toán có lời văn về dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.
q Suy luận và tìm số còn thiếu.
B. Đồ dùng dạy học.
q Viết sẵn bài tập 1&4 trên bảng lớo.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch lên lớp Môn Toán Lớp 3 Tuần 34, 35 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giúp học sinh:
Đọc, viết các số có đến năm chữ số.
Thực hiện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia. Tính giá trị biểu thức.
Giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 171.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Gọi 5 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các số của bài và các số giáo viên đọc.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính?
+ Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Cho học sinh xem đồng hồ, sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ?
+ Dùng mặt đồng hồ có các vạch chia từng phút và có kim giờ, kim phút có thể quay được để quay kim đồng hồ đến những giờ khác cho học sinh đọc.
Bài tập 4.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau.
Bài tập 5.
+ Học sinh đọc đề, yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài?
+ 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở và kiểm tra chéo bài của nhau.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 2: Củng cố và dặn dò.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 5 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt nêu:
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
a). (9 + 6) x 4 = 15 x 4
= 60
9 +6 x 4 = 9 + 24
= 33
b). 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
=7
+ Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.
Bài giải
Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:
92000 : 5 = 185000 (đồng).
Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:
18500 x 3 = 55500 (đồng).
Đáp số : 55500 đồng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 35
Tiết : 173
Bài dạy : luyện tập chung.
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số.
So sánh các số có đến năm chữ số.
Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số.
Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1a.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 1b.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số, sau đó làm bài.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu các học sinh làm bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phéo tính của mình?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp đọc theo SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi:
+ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng cho biết những gì?
+ Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu?
+ Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền?
+ Em có thể mua những loại đồ chơi nào? Với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh trả lời:
- Số liền trước của 8270 là 8269.
- Số liền trước của 35461 là 35460.
- Số liền trước của 10000 là 99999.
+ Học sinh trả lời và nêu: Số lớn nhất là số 44200.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 Học sinh trả lời theo yêu cầu. Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh quan sát bảng và trả lời.
+ Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết:
- Cột 1. Tên của người mua hàng.
- Cột 2. Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua.
- Cột 3. Giá tiền của một ô-tô và số lượng ô-tô từng người mua.
- Cột 4. Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua.
- Cột 5. Tổng số tiền phải trả của từng người.
- Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô-tô.
- Bạn Mỹ mua 1 búp bê 1 ô-tô và 1 máy bay.
- Bạn Đức mua 1 ô-tô và 4 máy bay.
- Bạn Nga phải trả 20000 đồng.
- Bạn Mỹ phải trả 20000 đồng.
- Bạn Đức phải trả 20000 đồng.
+ Ngoài cách mua giống các bạn em có thể mua:
4 ô-tô và 2 máy bay cũng phải trả 20000 đồng.
+ Mua 10 ô-tô.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 35
Tiết : 174
Bài dạy : luyện tập chung
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Tìm số liền trước, số liền sau của một số: thứ tự các số có năm chữ số.
Tình diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Số ngày của các tháng trong năm.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lân bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
+ Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó yêu cầu HS làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật? Đó là những cách nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Cách 1
Diện tích của 1 hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2).
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a). Số liền trước của 92458 là số 92457; Số liền sau của số 69509 là số 69510.
b). Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai.
+ 2 học sinh trs3 lời trước lớp
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 2 = 9328 ; X : 2 = 436
X = 9328 : 2 X = 436 x 2
X = 4664 X = 872
+ Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật:
- Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông.
- Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Cách 2
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 + 9 = 18 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 35
Tiết : 175
Bài dạy : kiểm tra cuối năm học
A. mục tiêu.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: Tìm số liền sau, số liền trước của các số có bốn hoặc năm chữ số; so sánh các số có bốn hoặc năm chữ số; cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số (có nhớ không liên tiếp); Nhân số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp; Chia số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư trong phép chia).
Về Đại lượng: Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút); Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dung.
Về hình học: Tính Chu vi và Diện tích hình chữ nhật.
Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Đề do nhà trường ra.
File đính kèm:
- Toan 34&35.doc