Giáo án Lớp 3 Tuần 8-35

- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.

- HS kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh.

- HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh.

 

doc104 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 8-35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ). Hoạt động 2: Tìm hiểu về suối sông hồ. Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ. Tiến hành: - HS quan sát hình 1, trang 128 trả lời câu hỏi: + Chỉ con sông, suối trên sơ đồ. + Con suối thường bằt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông. + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu? + Sông, suối giống và khác nhau ở điểm nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các biểu tượng về suối, sông, hồ. Tiến hành: - HS liên hệ thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. - Cho HS trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. - GV giới thiệu cho HS biết một vài con sông, hồ,... nổi tiếng ở nước ta. - HS quan sát. - HS trình bày kết quả. - HS quan sát. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS liên hệ. - HS tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh. - HS khác nghe và nhận xét. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bề mặt lục địa (TT). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 2/05/2012 Ngày dạy: 4/05/2012 TIẾT 68 BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. Biết so sánh giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. - Thực hành vẽ mô hình thể hiện đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. - HS yêu thích học môn tự nhiên xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trang 130 trong SGK, tranh ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. - Học sinh: Sự tầm ảnh thêm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Nước suối, sông thường chảy đi đâu ? - Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bề mặt lục địa (tt) b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ 10’ 12’ 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồi núi Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. Tiến hành: - HS quan sát hình 1,2 trong SGK trang 130, thảo luận và hoàn thành bảng sau: - Gọi đại diện trình bày trước lớp. Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng. Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự giống và khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng. Tiến hành: - HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 130, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? - Gọi một số HS trình bày kết quả. Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu tưởng về đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng. Tiến hành: - HS quan sát hình 4 trong SGK trang 131, yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng. GV chỉ yêu cầu HS vẽ đơn giản thể hiện được các dạng địa hình trên bề mặt lục địa đó. - Cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp. Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất. - HS quan sát, thảo luận và hoàn thành bảng - Đại diện HS trình bày kết quả. Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoai thoải - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng. - Khác nhau: Cao nguyên cao, đất thường màu đỏ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu. - HS trình bày kết quả. - HS quan sát và vẽ. - HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ôn tập và kiểm tra. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5/05/2012 Ngày dạy:9/05/2012 và 11/5/2012 TUẦN 35 TIẾT 69, 70 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ Mục tiêu : Sau bài học giúp HS: - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: + Kể tên một số cây, con vật ở địa phương + Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào + Kể về Mặt trời, Trái Đất, ngày tháng.... - Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: phiếu thảo luận nhóm như hình 133 SGK, kẻ bảng hoạt động 2, phiếu bài tập, giấy khổ to kẻ ô chữ. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Gọi HS nhắc lại bài học 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập và kiểm tra học kỳ II b) Các hoạt động: T/g Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập về phần động vật Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến động vật. Tiến hành: - Phát giấy A4, kẻ sẵn như hình vẽ 133 cho 4 nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm HS hoàn thành bảng thống kê - Yêu cầu một số HS nhắc lại các đặc điểm chính của các nhóm động vật. Hoạt động 2: Ôn tập về phần thực vật Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến thực vật. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể nối tiếp theo 2 đội chơi. - GV phổ biến hình thức và nội dung: + Thi viết tên một cây có một trong các đặc điểm: thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ cũ,... + Bạn sau kể không được trùng tên với cây của nhóm trước. + Trong 3', Đội nào kể và nói được đặc điểm của các loại cây đó nhiều hơn sẽ trở thành đội thắng cuộc. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ kỳ diệu Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến động vật. Tiến hành: - GV yêu cầu lớp chia thành các đội chơi (2 đội chơi). - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi độ chơi có nhiệm vụ phải tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc. + Đoán đúng được 1 hàng ngang, đội ghi được 5 điểm; đoán đúng hàng dọc đội sẽ ghi được 20 điểm. + Quản trò đọc câu đố, đội nào tìm ra câu trả lời trước, sẽ giơ tay trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ giành điểm, nếu sai nhường quyền trả lời cho đội còn lại. - GV tổ chức cho các đội chơi. - Nhóm thảo luận nhanh, trình bày ra giấy để trình bày trước lớp, - HS nhắc lại - Các nhóm cử đại diện kể, - Lớp nhận xét, bổ sung. - Mỗi đội cử ra một đại diện cùng với GV làm BGK - Các đội tham gia trò chơi. Ô CHỮ 1) Tên một nhóm động vật. 2) Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có điều này. 3) Địa hình cao nhất trên bề mặt lục địa Trái Đất. 4) Một loại rễ cây hay gặp trong cuộc sống. 5) Vẹt thuộc loại động vật này. 6) Hiện tượng này luân phiên cùng với một hiện tượng khác không ngừng. T H Ú Ự S Ố N Ú I S N G H Ù M C I H C M Ê M Đ N Đ À Ớ I H 7) Đới khí hậu quanh năm lạnh. Hoạt động 4: Thực hành Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến thiên nhiên Tiến hành: - GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập. - GV giải thích phiếu bài tập cho HS rõ - GV nhận xét, kết luận - HS làm phiếu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP 1) Khoanh tròn các ô trả lời đúng: a. Mỗi cây thường có rễ, thân, hoa và quả. b. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. c. Cây được phân chia thành các loại: cây có thân mọc đứng, cây thân gỗ,... d. Cá heo thuộc loài cá. e. Mặt Trăng là một hành tinh của Trái Đất. g. Một trong những chức năng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá. h. Trái Đất tham gia vào hai chuyển động. 2) Điền thêm thông tin vào những chỗ chấm dưới đây: a. Các cây thường có........ và ............... khác nhau. Mỗi cây thường có lá, ............., .........., ...................., và quả. b. Xoài là loại cây thân........................ còn rau cải là loại cây thân..................... c. Thân cây vận chuyển .................. từ rễ lên ................ và từ ..................... đi khắp các bộ phận của cây để ...................... d. Cây dừa thuộc loại rễ ..................... còn cây đậu thuộc loại rễ.................... e. Mỗi bông hoa thường có cuống, ......................, .................., và nhị. g) Cơ thể .................. gồm ba phần: ................, .................., và cơ quan di chuyển. h) Một ngày, Trái Đất có ................. giờ. Trái Đất vừa .................... quanh mình nó, vừa .................. quanh Mặt Trời. i) Chỉ có Trái Đất mới tồn tại ........................... k) Có .................. đới khí hậu chính trên Trái Đất. IV. Dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn tập. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an tu tuần 8-35.doc
Giáo án liên quan