Kế hoạch lên lớp Môn Toán Lớp 3 Tuần 32, 33 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 155.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.

Mục tiêu: Như mục tiêu bài học

Cách tiến hành:

Bài tập 1.

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia.

 

 

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch lên lớp Môn Toán Lớp 3 Tuần 32, 33 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u ( > ; < ; =) vào chỗ chấm. + Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Vì 2 số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều bằng nhau nhưng chữ số ở hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số ở hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. Vì 6 < 7 nên: 27469 < 27470 + Ta nói: 27470 > 27469. + Lớn hơn 1 đơn vị. + Học sinh trả lời theo yêu cầu. + Tim 2 số lớn nhất trong các số. + Vì bốn số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho. + Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Kết quả: 59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100 + Vì 4 số này đầu có 5 chữ số, so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số có hàng nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng nghìn 7< 9; vậy ta có kết quả: 59825 < 67925 < 69725 < 70100. + Kết quả: 96400 > 94600 > 64900 > 46900. + Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 học sinh nhận xét bài của bạn. + 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại). 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Tìm chữ số thích hợp thay vào X và giải thích cách tìm: a). 6X3 > 678 ; b). 3125 < X008 < 4012 Bài tập 2. Với các chữ số 1 ; 5 ; 0 ; 3 ; 2 em hãy: a). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số lớn nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các số trên. b). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số bé nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các số trên. + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 33 Tiết : 164 Bài dạy : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000. A. mục tiêu. Giúp học sinh: Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết). Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000. B. Đồ dùng dạy học. Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 163. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1 + Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài. + Gọi học sinh chữa bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. + Gọi học sinh tóm tắt bài toán. + Có bao nhiêu bóng đèn? + Chuyển đi mấy lần? + Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho? Cách 1: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn). Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn). Đáp số : 16000 bóng đèn. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc một con tính. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 4 học sinh nêu yêu cầu, mỗi học sinh nêu 1 phép tính. + 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán, lớp tóm tắt vào vở bài tập. Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn. Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn. Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn. Còn lại : ? bóng đèn. + Có 80000 bóng đèn. + Chuyển 2 lần. + Có 2 cách: - Cách 1: Tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng, sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng đèn chuyển đi. - Cách 2: Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn sau mỗi lần chuyển. + 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cách, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Cách 2. Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 1: 80000 – 38000 = 42000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2: 42000 – 26000 = 16000 (bóng đèn) Đáp số : 16000 bóng đèn. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 15627 + 35718 + 10936 ; 29274 + 3210 + 12987 10879 + 67895 + 7891 ; 32148 + 12478 + 9647 Bài tập 2. Giải bài toán bằng hai cách. Một cửa hàng có 36000 mét vải. Ngày đầu bán đi 1800 mét, ngày thứ hai bán gấp đôi ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 33 Tiết : 165 Bài dạy : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo). A. mục tiêu. Giúp học sinh: Ôn luyện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết) Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân. Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị. Luyện xếp hình theo mẫu cho trước. B. Đồ dùng dạy học. Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp. 16 hình tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và màu xanh. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 164. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài? + Nhận xét bài làm của học sinh. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào? + Gọi 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi 2 học sinh chữa bài. + X là thành phần nào trong phép tính cộng? + Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta làm như thế nào? + X là thành phần nào trong phép tính nhân? + Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm như thế nào? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 5 quyển : 28500 đồng. 8 quyển : ? đồng. + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Nêu các bước giải loại toán này? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 5. + Chia lớp thành 2 đội; Đội xanh và đội đỏ. Mỗi đội cử 2 bạn tham gia thi xếp hình. Trong 3 phút đội nào xếp xong trước sẽ thắng cuộc. + Tuyên dương nhóm thắng cuộc. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Tính nhẩm. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong ngoặc trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta làm từ trái sang phải. + 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục nghìn = 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn. Vậy: 30000 + 40000 – 50000 = 20000. + Trả lời tương tự với các biểu thức còn lại. + Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. + Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. + X là số hạng chưa biết trong phép tính cộng. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + X là thừa số chưa biết trong phép tính nhân. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Giá tiền một quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số: 45600 đồng. + Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân). + Học sinh thi xếp hình. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Có 5 ô-tô chở được 12045 thùng hàng. Hỏi một đội có 8 xe như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy :

File đính kèm:

  • docToan 32&33.doc
Giáo án liên quan