A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
q Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
B. Đồ dùng dạy học.
q Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch lên lớp Môn Toán Lớp 3 Tuần 22, 23 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng : 1648 gói
1 thùng : ? gói
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? X là gì trong phép tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp, gọi vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Lấy 12 để chia.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số gói bánh có trong một thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số : 412 gói.
+ Tìm X, X là thừa số trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lất tích chia cho thừa số đã biết.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
X = 923 X = 526
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 23
Tiết : 114
Bài dạy : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư)
Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 113.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài
Cách tiến hành:
a) Phép chia 9365 : 3
+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.
+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
b) Phép chia 2249 : 4
+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113
+ Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi: Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ô-tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt.
4 bánh : 1 xe.
1250 bánh : ? xe; thừa ? bánh xe.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình.
+ Theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng và nhanh.
+ Có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh gữa các tổ (nhóm) trong thời gian qui định.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
9365 3
03 3121
06
05
2
Vậy 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước như SGK.
2249 4
24 562
09
1
Vậy 2249 : 4 = 562 (dư 1)
+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 đế có 22 chia cho 4.
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đọc đề theo SGK, Bài toán cho biết có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô-tô, mỗi xe lắp 4 bánh.
+ Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô-tô và còn thừa mấy bánh xe.
+ Ta phải thực hiện phép chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô-tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có:
1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bành xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô-tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
Đáp số : 312 xe ô-tô ; thừa 2 bánh xe.
+ Học sinh xếp được hình như sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 23
Tiết : 115
Bài dạy : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 114.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài
Cách tiến hành:
Phép chia 4218 : 6
+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 4218 : 6 tương tự như ở tiết 113, 144.
4218 6
01 703
18
0
+ Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 thương ở vào bên phải của 7.
+ Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?.
b) Phép chia 2407 : 4
+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như ở tiết 113, 144.
2407 4
00 601
07
3
+ Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 thương ở vào bên phải 6.
+ Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và lần lượt nêu từng bước chia của mình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường
+ Đội đã sửađược bao nhiêu m đường?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số m đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước?
Tóm tắt
Đường dài : 1215 mét.
Đã sửa : 1/3 quãng đường.
Còn phải sửa : ? đường
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Phép tính b sai như thế nào?
+ Phép tính c sai như thế nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa.
* 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0; 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3; 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
Vậy 4218 : 6 = 703.
+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư bằng 0.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa.
* 24 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.
* Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.
* Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3).
+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ hai để có 24 chia cho 4.
+ Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh trình bày bài của mình trước lớp.
+ Học sinh đọc theo SGK..
+ Phải sửa 1215 mét đường.
+ Đã sửa được 1/3 quãng đường.
+ Tìm số mét đường còn phải sửa.
+ Biết được số mét đường đã sửa.
Bài giải
Số mét đường đã sửa là
1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phài sửa là:
1215 – 405 = 810 (m)
Đáp số : 810 mét
+ Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó thực hiện đúng hay sai.
Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai.
+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 4 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 42.
+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2 chia cho 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 51.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tổ trưởng
Ban giám hiêu
File đính kèm:
- Toan 22&23.doc