I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
b. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có).
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch lên lớp Lớp 3 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. HS gấp SGK viết bài vào vở
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c. Chấm - chữa bài
- Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài 2b: Tìm các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, phát riêng giấy A4 cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- GV nhắc HS nhớ các môn thể thao.
- Tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV: Kể lại một trận thi đấu thể thao; Viết lại một tin thể thao.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4 , viết những từ dễ viết sai.
- HS nhớ - viết bài vào vở chính tả
- HS đổi chéo vở để chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- HS tự làm bài
- 3 nhóm HS (mỗi nhóm 6 em) lên bảng tiếp nối điền từ vào phiếu.
- HS lắng nge
Tiết 139: Diện tích của một hình
I. Mục tiêu:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua họt động so sánh diện tích của các hình. Bài 1, 2, 3.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II, Đồ dùng dạy học:
- các hình minh hoạ trong sách GK
II. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. KT bài cũ:
- Yc 2 hs lên bảng chữa bài
- chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với một k/n mối trong toán học đó là diện tích của một hình
b. GT về diện tích của 1 hình
* VD1:
- Gv đưa ra trước lớp hình tròn như SGK hỏi:
Đây là hình gì?
- Tiếp tục đưa hình chữ nhật và hỏi: Đây là hình gì?
- Đặt hình chữ nhật lên trên hìnhtròn rồi cho hs nhận xét.
- Giáo viên đưa thêm vài vd tương tự cho hs nhận xét.
* Ví dụ 2:
- Gv đưa ra hình a và hỏi hình a có mấy ô vuông?
- Gv ta nói diện tích hình A bảng 5 ô vuông.
- GV đưa ra hình b hỏi: Hình b có mấy ô vuông?
- Gv diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình b bằng 5 ô vuông nên ta nói diện tích hình a bằng diện tích hình b.
* VD 3:
- Gv đưa ra hình D như SGK và hỏi DT hình P bằng mấy ô vuông?
- Gv dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hnhf M và N như SGK hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M,N.
- Giáo viên: Dt hình P bằng tổng diện tích của hình M và N
c. Luyện tập thực hành
Bài 1:
- yc cả lớp quan sát hình
- Y/c 1 hs đọc các ý a,b,c,d
- Diện tích hình tam giác ABCD lớn hơn diện tích tứ giác ABCD đúng hay sai, vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai, vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ACD đúng hay sao vì sao?
- Diện tích của hình tứ giác ABCD ntn? so với diện tích của hai tam giác ABC và ACD?
Bài 2:
- Yc hs tự làm bài
+ HìnhD gồm bao nhiêu ô vuông?
+ So sánh diện tích của hình D với diện tích hình Q?
Bài 3:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì
- Y/c hs quan sát kỹ hình và đoán kq.
- Gv đưa ra 1 số hình tam giác cân như hình A sau đó
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm và cb bài sau
- Nêu nội dung bài.
- 2 hs lênbảng làm
X : 5 = 1 023 X x 7 = 9 807
X = 1 023 x 5 X = 9 807 : 7
X = 5 115 X = 1 401
- học sinh nhận xét
- HS theo dõi.
- Đây là hình tròn
- Đây là hình chữ nhật
- học sinh quan sát và nêu: hình CôNG NGHệ nằm được trọn trong hìnhtròn (không bị thừa ra ngoài)
khi đó ta nói diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn.
- Hình a có 5 ô vuông
- học sinh nhắc lại
- Hình b có 5 ô vuông
- vài học sinh nhắc lại : Diện tích hình A bằng diện tích hình b.
- Diện tích hình D bằng 10 ô vuông.
- học sinh quan sát và trả lời: Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. Lấy ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được 10 ô vuông. 10 ô vuông là dt của hình D
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc lớp theo dõi
- Sai vì tam giác ABC có thể năm trọn trong tứ giác ABCD. vậy DT của tam giác ABC không thể lớn hơn diện tích của tứ giác ABCD.
- Đúng vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy diện tích cảu tam giác ABCD bé hơn dt của tứ giác ABCD
- Sai vì diện tích của tam giác ABCD bé hơn dt của tứ giác ABCD
- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng dt hình tam giác ABC và diện tích của tam giác ACD.
- học sinh tự làm bài.
- Hình D gồm 11 ô vuông
- Hình Q gồm 10 ô vuông
- 11 > 10 vậy dt hình D lớn hơn dt hình Q
- So sánh diện tích của hình A và hình B
- 3 đến 4 hs nêu kq phỏng đoán của minh, hs có thể nói dt hình A lớn hơn hình B hoặc ngược lại, hoặc dt 2 hình bằng nhau
- Học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn để ra rút ra kết luận: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- HS theo dõi.
- Vài HS.
Thứ sáu,
Kể lại một trận thi đấu thể thao.
Viết lại một tin thể thao trên báo, đài
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của mộ trận thể thao đã được xem, được nghe tường thuật… dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết các gợi ý kể về 1 trận thi đấu thể thao ( SGK).
-Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao.
-Máy cát - xét và băng có bản tin thể thao ( nếu có).
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui tong ngày hội ( tiết TLV tuần 26).
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi bài tập 1 lên bảng.
-GV nhắc HS:
+Có thể kể vầ buổi thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tương thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo…
+Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhấyt thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
-GV gọi HS kể mẫu.
-GV nhận xét.
-GV cho HS tập kể theo nhóm.
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là tin thể thao chính xác ( nói rõ nhận được tin từ nguồn nào: đọc trên sách, báo, tạp chí nào; nghe từ đài phát thanh, chương trình tivi nào…)
-GV cho HS viết bài.
-GV gọi HS đọc bài.
-GV nhận xét về lời thông báo; cách dùng từ ; mức độ rõ ràng; sự thú vị, mới mẻ của thông tin và tuyên dương những bạn viết hay.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lời kể về trận thi đấu thề thao để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS giỏi kể mẫu.
-Từng cặp HS tập kể.
-Một số HS thi kể trước lớp => Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất: kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-HS viết bài.
-Một số HS đọc mẫu tin đã viết => Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
Tiết 140: Đơn vị đo diện tích. Xăng -ti- mét
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti mét vuông.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. KT bài cũ:
- Yc hs xem hình và trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
a, Những hình nào có dt nhỏ hơn diện tích hình ABCD?
b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các hình nào?
- Nhận xét, ghi điểm cho hs
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với Đv đo diện tích.
b. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông (cm2)
- GV giới thiệu
- Để đo diện tích người ta dg đo diện tích, một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng ti- mét -vuông
- xăng ti- mét -vuông là dt của hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng ti- mét -vuông viết tắt là cm2
- Gv phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh là 1 cm và y/c hs đo cạnh của hình vuông này
- Vậy diện tích hình vuông này là bn?
c,Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yc các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2
- Yc hs tự làm
- Gv đi kiểm tra hs làm bài giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- y/c hs đọc lại các số đo dt
Bài 2:
- Y.c hs quan sát hình và hỏi hình A gồm máy ô vuông?
Mỗi dt hình A là bn cm2
- Vậy diện tích hình A là bn cm2
- Yc hs tự làm với phần B
- So sánh dt hình A và dt hình B?
Bài 3:
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài
- Chữa bài, ghi điểm
4, Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau
- học sinh quan sát hình
a, Diện tích của các hình AEB, BEC ADE… nhỏ hơn dt hình ABCD.
b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các hình AEB, BEC, ADE.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- học sinh cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm.
- Là 1cm2
- học sinh lắng nghe
- HS làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
Đọc Viết
Năm xăng - ti - mét vuông 5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông 120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông 1500 cm2
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông 10.000 cm2
- Hình a có ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2
- Diện tích hình A là 6 cm2
- Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2,
Vậy diện tích của hình B là 6 cm2
- Diện tích hai hình này bằng nhau
- 1 hs đọc y/c
- hs làm vào vở - 2 hs lên bảng là
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 - 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2:4=8 cm2
- học sinh nhận xét
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Sinh hoạt
.I. Nhận xét hoạt động tuần qua
Ưu điểm, hạn chế.
Việc thực hiện nội qui.
Việc đóng các loại quỹ
Đồ dùng học tập.
Thực hiện an toàn giao thông
Tuyên dơng HS có nhiều thành tích
II. Kế hoạch tuần tới :
Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, …
Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh
Đóng các loại quỹ.
Duy trì các hoạt động.
Khắc phục nhược điểm.
File đính kèm:
- Lớp 3 - Tuần 28.doc