Kế hoạch dạy học Toán: Các số có 5 chữ số

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Nhận biết được các số có 5 chữ số.

 - Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

 - Biết đọc viết các số có 5 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.

Hàng

Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị

 

 - Bảng số trong bài tập 2

 - Các thẻ ghi số có thể gắn lên bảng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Toán: Các số có 5 chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kẾ HOẠCH DẠY HỌC Ngày soạn : 10 tháng 3 năm 2009 Người soạn:Nguyễn Thị Hương Đơn vị: Tiểu học Tân Sơn 1 TOÁN: CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được các số có 5 chữ số. - Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết đọc viết các số có 5 chữ số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng của số có 5 chữ số. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị - Bảng số trong bài tập 2 - Các thẻ ghi số có thể gắn lên bảng. III. Các hoạt động dạy học N ội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(4’) 2. Dạy bài mới a. Ôn tập số có 4 chữ số và giới thiệu bài mới.(4’) b. Giới thiệu số 42316(4’) b)Giới thiệu cách viết số 42316(4’) c)Giới thiệu cách đọc số 42316(4’) 3)Luyện tập thực hành 4.Củng cố -dặn dò(3’) 1. Ôn tập số có 4 chữ số và giới thiệu bài mới. - viết số 2316 lên bảng yêu cầu học sinh đọc số. +Số 2316 có mấy chữ số ? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, máy chục và mấy đơn vị ? - viết lên bảng số 10.000 và yêu cầu học sinh đọc. +Số 10.000 có mấy chữ số ? +Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Giảng :Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. Trong bài học hôm nay, chung ta cùng tìm hiểu về số có 5 chữ số. - Treo bảng có gắn các chữ số như phần bài học của SGK * giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10.000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ? - Có bao nhiêu nghìn ? - Có bao nhiêu trăm ? - Có bao nhiêu chục ? - Có bao nhiêu đơn vị ? - gọi học sinh lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. - Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị ? * Giáo viên nhận xét đúng hay sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? * khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. + Bạn nào có thể đọc được số 42316 ? (Nếu học sinh đọc đúng, giáo viên khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu học sinh đọc chưa đúng giáo viên giới thiệu cách đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.) - Cách đọc số và số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau? - viết lên bảng các số: 2357 và 32357; 8759 và 38759 ; 3876 và 63876 yêu cầu học sinh đọc các số trên. * Bài 1: Làm miệng (5’) - yêu cầu học sinh quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. - yêu cầu học sinh tự làm phần b vào SGK sau đó trả lời. +Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị ? - Kiểm tra SGK của một số học sinh * Bài 2: (7’) -yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập bằng bút chì vào SGK * Bài 3: Làm vào vở (4’) - viết các số: 23116 ; 12427 ; 3116 ; 82427 và chỉ số bất kì cho học sinh đọc, sau đó mỗi lần học sinh đọc số giáo viên hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Cho học sinh làm bài vào vở *Qua bài học, bạn nào cho biết khi viết đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu ? *tổng kết giờ học. * Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/141 * Bài sau: Luyện tập - đọc: Hai nghìn ba trăm mười sáu. - Số có 4 chữ số - Số 2316 gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Học sinh đọc: Mười nghìn - Số 10.000 có 5 chữ số - Số 10.000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị. - Học sinh quan sát bảng số - Có 4 chục nghìn - Có 2 nghìn - Có 3 trăm - Có 1 chục - Có 6 đơn vị - Học sinh lên bảng viết số theo yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vào giấy nháp: 42316 - Số 42316 có 5 chữ số - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - 1 đến 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi - Học sinh đọc lại số 42316 - Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có 2 nghìn. - đọc từng cặp số - 2 học sinh lên bảng: HS1 đọc số: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn. HS2 viết số: 33214 - Số 24312 có: 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số - viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. - 1 học sinh lên bảng làm bài, hócinh cả lớp làm bài vào SGK - Học sinh thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở - Viết đọc từ hàng chục nghìn, đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng đơn vị.

File đính kèm:

  • docBai Cac so co 5 chu so Giao an dien tu chuan.doc