I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận ra mọi người đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
-II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK trang 4, 5.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
21 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Khoa học lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đây là các bạn thiếu nhi đang hát múa . các bạn ấy ở lứa tuổi vị thành niên. Lứa tuổi có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
+ Đây là bà tôi. Bà đang ở vào giai đoạn tuổi già. Bà tham gia vào hội người cao tuổi và tập thể dục hàng ngày.
+ Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. (tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xả hội sẽ diễn ra như thế nào.
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 4
Tiết 8 Ngày dạy :
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
Nêu những việc nên làm và không nên làm để giử vệ sinh bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì.
Giúp Hs thấy được mối quan hệ giữa con người với môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 18, 19 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
:
2ph
1.Ổn định
2. Bài cũ
- Goị HS nêu lại các giai đoạn phát triển của cơ thể từ tuổi vị thành niên đến đến lúc tuổi già.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a). Giới thiệu – ghi tựa
* HĐ 1 : Động não
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
- GV nêu câu hỏi :
+ Ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
+ Hãy nêu tác dụng của những việc làm trên?
- GV kết luận (lồng ghép giáo dục MT)
: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới phát triển, vì vậy chúng ta phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành 4 nhóm nam và nữ riêng.
+ Nam nhận phiếu “vệ sinh cơ quan sinh dục nam”
+ Nữ nhận phiếu “vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”
- Gv chữa bài cho các nhóm .
Nam : 1b, 2 a,b,.d, 3 b,d.
Nữ : 1 b,c ; 2 a,b ; 3a .
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 19.
Hoạt động 3 : Thảo luận.
Mục tiêu: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dây thì.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
+ Quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏetuổi dậy thì?
- Gọi đại diện nhóm trính bày.
- GV kết luận : Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi, giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng các chất độc hại cho cơ thểnhư rượu, bia, ma túy,, không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
4. Củng cố – dặn dò .
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét
- 3 HS trả lới.
+ HS hoạt động cá nhân, mỗi em nêu một ý kiến như : rửa mặt, gội đầu,tắm rửa, thay quần áo,
+ Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh được mụn trứng cá.
+ tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho.
Phiếu học tập.
Khoanh vào chữ cái trước câu đúng :
Nam :
Cần rửa cơ quan sinh dục :
Hai ngày một lần.
Hằng ngày
2 . khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý :
a) Dùng nước sạch.
b) Dùng xà phòng tắm.
c) Dùng xà phòng giặt.
3. dùng quần lót cần chú ý :
a) Hai ngày thay một lần.
b) mỗi ngày thay một lần
c) Giặt và phơi trong bóng râm.
d) Giặt và phơi ngoài nắng.
Nữ :
Cần rửa cơ quan sinh dục :
Hai ngày một lần.
Hằng ngày.
C) Khi thay băng vệ sinh.
2 . khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý :
a) Dùng nước sạch.
b) Dùng xà phòng tắm.
c) Dùng xà phòng giặt.
3. Sau khi đi vệ sinh cần chú ý :
a) Lau từ phía trước ra phía sau.
b) Lau từ phía sau ra phía trước.
Nên : Aên đủ chất, ăn nhiều rau quả, tập thể dục , vui chơi, giải trí phù hợp,đọc sách báo phù hợp lứa tuổi.
Không nên : hút thuốc lá, uống rượu, bia, tiêm chích ma túy,không xem phim ảnh, sách báo không lành mạnh
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 5
Tiết 9 Ngày dạy:
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy .
Từ chối, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 20 - 23 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
2ph
1.Ổn định
2. Bài cũ
- Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì em nên làm gì?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a). Giới thiệu – ghi tựa
HĐ 1 : Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: HS nêu được tác hại của rượu,bia, thuốc lá, ma túy.
+ Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV kết luận: Các chất gây nghiện đều có hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh; làm hao tiền của bản thân, gia đình; làm mất trật tự an toàn xã hội.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
Mục tiêu : củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu,bia, ma túy.
- GV hướng dẫn: có 3 phiếu đựng các câu hỏi có liên quan đến tác hại của thuốc lá, rượu,bia, ma túy.Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
+ Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào?
+ Khói thuốc lá gây hại cho ngưòi hút và những người xung quanh như thế nào?
+ Rượu bia có thể gây ra bệnh gì ?
+ Người nghiện rượu có gây ảnh hưởng đến những người xung quanh?
+ Ma túy có tác hại gì?
+ Nsếu có người rủ em dùng thử ma túy, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời tốt
4. Củng cố – dặn dò .
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét
- 2 HS trả lới.
- HS làm việc cá nhân.Đọc thông tin trong SGK và nêu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến bạn vừa trình bày.
+ Bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch.
+ Người hút : da sớm bị nhăn,hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm.
+ Người xung quanh: dễ mắc các chứng bệnh như người hút, trẻ em dễ bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa.
+ Gây bệnh về đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, tâm thần, ung thư lưỡi,
+ Gây sự dđánh nhau với người ngoài, đánh vợ con, gây tai nạn giao thông,
+ Hủy hoại sức khỏe, dễ lay nhiễm HIV, hao tốn tiền của, có thể gây tội ác như cướp của, giết người
+ Em sẽ từ chối một cách khéo léo, cương quyết và tìm cách khuyên người ấy không nên dùng ma túy.
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 5
Tiết 10 ND:
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy .
Từ chối, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 20 - 23 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
2ph
1.Ổn định
2. Bài cũ
- Nếu có người thuê em vận chuyển ma túy thì em sẽ làm gì?
- Rượu, bia có thể gây ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện như thế nào ?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a). Giới thiệu – ghi tựa
HĐ 1 : Trò chơi “chiếc ghế nguy hiểm”
Mục tiêu: HS có ý thức tránh xa sự nguy hiểm.
+GV phổ biến luật chơi : Đây là chiếc ghế có điện, nếu ai đụng vào sẽ bị điện giật chết, nếu chạm vào bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
+ Cho cảø lớp ra hành lang từ từ đi vào GV nhắc các em không được dụng vào ghế
- Sau khi HS về chỗ ngồi và hỏi :
+ Tại sao khi đi ngang qua ghế có một số bạn sợ hãi?
+ Tại sao có bạn lại lén xô bạn vào ghế?
GV nêu : Trò chơi giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
Hoạt động 4 : Đóng vai
Mục tiêu : HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
GV đưa ra 3 tình huống cho 3 nhóm :
+ Tình huống 1: Lân với Hùng là đôi bạn thân, một hôm Lân nói với Hùng là em đã tập hút thuốc lá. Lân rủ Hùng cùng hút. Nếu là Hùng,em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Tình huống 2 : Minh đi dự sinh nhật, bị một anh ép uống rượu. Nếu là Minh em sẽ ứng xử như thế nào ?
+ Tình huống 3: Do có việc Hảo phải đi ra ngoài vào buổi tối, Hảo gặp một nhóm thanh niên ép dùng thử hê-rô-in. Nếu là Hảo em sẽ ứng xử như thế nào?
- Việc từ chối dùng các chất gây nghiện có khó không ?
- Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc , chúng ta nên làm gì?
- Gv gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 23.
Kết luận : Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói không đối với những chất gây nghiện.
4. Củng cố – dặn dò .
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét
- Từ chối và sau đó đi báo công an.
- Quần áo xộc xệch, bê tha.Di đứng loạng choạng, nói nhảm, mặt đỏ,
- HS thực hiện.
- Vì sợ chạm vào ghế bị điện giật
+ vì bạn đó tò mò muốn xem chiếc ghế có thật sự nguy hiểm.
- Các nhóm đọc tình huống, cửra các vai thực hiện .
- Từng nhóm lên đóng vai, lớp theo dõi, nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
- chúng ta phải kiên quyết từ chối vì đó là những chât độc hại.
- Chúng ta nên báo với người lớn, với các chú công an.
- 2 HS đọc.
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Giao an khoa hoc 5 moi.doc