1. Thuận lợi:
- Giáo viên được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường cùng tập thể giáo viên trong trường.
- Giáo viên trẻ khoẻ nhiệt tình và tích cực tự giác, tận tâm với nghề nghiệp.
- Học sinh đi học đúng độ tuổi. Học sinh còn nhỏ, ngoan dễ bảo. Nhìn chung các bậc phụ huynh đã có sự quan tâm đến con em mình, chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. Về cơ sở vật chất đảm bảo cho việc dạy 2 buổi/ngày.
2. Khó khăn:
- Học sinh chưa thực sự vượt khó trong học tập, gặp bài khó chưa tập trung suy nghĩ, còn nản chí. Tỷ lệ học sinh giỏi đầu năm còn ít.
- Phụ huynh học sinh chưa thật sự chú trọng, sát sao tới con em trong từng bài học nhất là những bài nâng cao.
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 8300 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi khối 3 Năm học : 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào kết quả học tập của học sinh năm học 2012 - 2013 và kết quả khảo sát đầu năm học 2013 - 2014 Tổ 1-2-3 xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 3 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Thuận lợi:
- Giáo viên được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường cùng tập thể giáo viên trong trường.
- Giáo viên trẻ khoẻ nhiệt tình và tích cực tự giác, tận tâm với nghề nghiệp.
- Học sinh đi học đúng độ tuổi. Học sinh còn nhỏ, ngoan dễ bảo. Nhìn chung các bậc phụ huynh đã có sự quan tâm đến con em mình, chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. Về cơ sở vật chất đảm bảo cho việc dạy 2 buổi/ngày.
2. Khó khăn:
- Học sinh chưa thực sự vượt khó trong học tập, gặp bài khó chưa tập trung suy nghĩ, còn nản chí. Tỷ lệ học sinh giỏi đầu năm còn ít.
- Phụ huynh học sinh chưa thật sự chú trọng, sát sao tới con em trong từng bài học nhất là những bài nâng cao.
II. THỰC TRẠNG:
- Việc bồi dưỡng học sinh yếu kém chiếm mất nhiều thời giờ cho nên việc bồi dưỡng học sinh giỏi thời gian còn hạn chế.
- Học sinh giỏi còn chưa phát huy hết khả năng của mình, đôi lúc còn lơ đãng trong việc học tập và nắm kiến thức cơ bản, đôi lúc còn ỷ lại vào sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Một vài phụ huynh còn lạm dụng vào tài liệu sẵn có để cho con học. Chính vì thế mà học sinh chưa phát huy được chính bản thân.u:
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
- Trong quá trình giảng dạy giáo viên cần phân loại học sinh, dạy học theo nhóm đối tượng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Tăng cường rèn kỹ năng tự học, tự tìm tòi, suy nghĩ phát hiện ra kiến thức mới dựa trên kiến thức đã học phù hợp với từng môn học, tạo điều kiện cho các em tích cực tham gia nghiên cứu, phát biểu xây dựng bài học mới.
- Tập trung ôn tập củng cố mở rộng nâng cao ở hai môn Tiếng Việt – Toán.
- Thường xuyên theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện nội dung giảng dạy, giờ giấc lên lớp.
- Thực hiện nghiêm túc việc coi chấm các đợt tổ chức khảo sát đúng quy chế.
- Phối hợp với từng gia đình học sinh động viên cho con em đi học đều, không giao công việc về nhà quá nhiều làm ảnh hưởng đến kết quả học tập chung.
IV. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM:
Môn
TS
9-10
7-8
5-6
3 - 4
1- 2
Trên TB
Giỏi Toán và T.Việt
Toán
25
20
3
2
0
0
100%
80%
Tiếng Việt
25
20
5
0
0
0
100%
V. CÁC BIỆN PHÁP, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Thời gian tổ chức: Bắt đầu từ tháng 9/2013
2. Biện pháp:
- Dựa vào đối tượng học sinh lớp mình giáo viên chủ nhiệm tự lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi của lớp.
- Xây dựng nội dung nâng cao, mở rộng kiến thức đối với 2 môn Toán và Tiếng Việt song song với các bài học trong nội dung chương trình của khối lớp.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp trong việc giảng dạy.
- Chấm chữa bài cho HS thường xuyên, tỉ mỉ.
- Đưa nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi vào các buổi sinh hoạt chuyên môn bằng cách cùng nhau trao, đổi thống nhất các bài tập nâng cao trong tổ khối.
- Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ kịp thời.
- Tổng kết đánh giá việc giảng dạy của giáo viên cũng như việc học tập của học sinh.
- Họp phụ huynh học sinh cuối năm để báo cáo kết quả.
3. Phương pháp:
- Bài soạn của giáo viên phải có nội dung cho nhóm đối tượng học sinh giỏi.
- Trong giờ chính khóa, đối với học sinh giỏi, giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi hoặc bài tập phù hợp với khả năng phát triển của học sinh.
- Giáo viên lựa chọn nội dung mỗi tiết học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm phát huy trí thông minh, sáng tạo khi trả lời các câu hỏi hoặc giải đáp các bài tập, tạo điều kiện cho học sinh giỏi phát huy hết khả năng của mình.
- Đối với những bài tập, câu hỏi được học sinh giỏi thực hiện bằng cách giải thông minh, cách trả lời sâu sắc, có hệ thống, giáo viên sưu tập, lưu trữ, rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học và sử dụng làm tư liệu để giảng dạy cho đối tượng này ở những năm sau, để phục vụ cho việc khen thưởng và để bàn giao cho giáo viên dạy lớp trên.
- Trao đổi với phụ huynh để có biện pháp phối hợp bồi dưỡng, giúp đỡ và phát triển năng lực học tập và năng khiếu của từng học sinh.
4. Hình thức tổ chức:
- Giáo viên chủ nhiệm tự bồi dưỡng cho học sinh thông qua các tiết học hàng ngày trên lớp và buổi 2.
- Bồi dưỡng thêm vào sáng thứ 7 hàng tuần.
VI- KẾ HOẠCH CỤ THỂ.
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tháng
Nội dung bồi dưỡng
9
Chủ điểm: Măng non; Mái ấm
- LTVC : Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi, gia đình – so sánh – ôn tập mẫu câu Ai làm gì? Từ chỉ sự vật.
- Chính tả : Phân biệt an, ang – ân, âng – dấu hỏi, ngã.
- TLV : Viết đơn – Kể về gia đình.
10
Chủ điểm : Tới trường – Cộng đồng.
- LTVC : Từ ngữ về trường học, cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
- Chính tả : Phân biệt en, eng – ươn, ương – uôn, uông.
- TLV : Kể lại buổi đầu tiên đi học – Kể về người hàng xóm.
11
Chủ điểm : Quê hương – Bắc Trung Nam
- LTVC : Từ ngữ về quê hương – Từ chỉ hoạt động, trang thái.
- Chính tả : Phân biệt oai, oay – et, oet – oang, oong – at, ac.
- TLV : Viết thư – Nói, Viết về quê hương.
12
Chủ điểm: Anh em một nhà – thành thị và nông thôn.
- LTVC : Từ ngữ chỉ về các dân tộc – Thành thị và nông thôn – Từ chỉ đặc điểm.
- Chính tả : Phân biệt ui, uôi – ưi, ươi.
- TLV : Giới thiệu tổ em – Nói, Viết về thành thị và nông thôn.
1 & 2
Chủ điểm : Bảo vệ tổ quốc – Sáng tạo – Nghệ thuật.
- LTVC : Từ ngữ về Tổ quốc – Sáng tạo – nghệ thuật. Nhân hóa.
Mẫu câu khi nào? ở đâu? – Dấu phẩy, Dấu hỏi.
- Chính tả : Phân biệt iếc, iết – uôt, uôc – ươc, ươt – ưt, ưc.
- TLV : Nói viết về một người lao động trí óc – Kể lại một buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.
3
Chủ điểm : Lễ hội – thể thao.
- LTVC : Từ ngữ về lễ hội – thể thao. Nhân hóa – Mẫu câu. Vì sao? Để làm gì ?
- Chính tả : ên, ênh – in, inh.
- TLV : Kể về một buổi chào cờ đầu tuần ở trường em – viết về một trò chơi dân gian mà em biết.
4
CTVH : Ngôi nhà chung – Bầu trời và mặt đất.
- LTVC : Từ ngữ về các nước – Thiên nhiên. Dấu hai chấm. Nhân hóa – Mẫu câu: Bằng gì ?
- Chính tả : êt, êch – o, ô – dấu ngã, hỏi.
- TLV : Viết thư – Nói, viết về bảo vệ môi trường
5
Chủ điểm : Ngôi nhà chung – Bầu trời và mặt đất.
- LTVC : Từ ngữ về Thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy. Nhân hóa – So sánh.
- Chính tả : êt, êch – o, ô – dấu ngã, hỏi.
- TLV : Nghe kể
MÔN: TOÁN
Tháng
Nội dung bồi dưỡng
9
- Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
- Phép cộng, phép trừ số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Hình học: tính được chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Xem đồng hồ.
- Giải toán có lời văn.
10
- Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Trường hợp chia hết và chia có dư).
- Chia hết và chia có dư.
- Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Gấp một số lên nhiều lần.
- Giảm (một số) đi một số lần.
- Giải toán có lời văn.
11
- Góc vuông – góc không vuông.
- Đề ca mét – Héc tô mét.
- Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Giải toán có lời văn.
12
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Gam.
- Tính giá trị biểu thức.
- Giải toán có lời văn.
1&2
- Các số đếm 10000, Các số có 4 chữ số
- Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng – Hình tròn
- Phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000
- Tháng – năm
- Hình chữ nhật và hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
- Nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một cữ số.
- Giải toán có lời văn.
3
- Nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Giới thiệu chữ số La Mã.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tiền Việt Nam.
- Số liệu thống kê.
- Giải toán có lời văn.
4
- Các số đến 100 000.
- Đơn vị đo diện tích - Diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.
- Phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Nhân , chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Ôn tập cuối năm.
- Giải toán có lời văn.
5
- Ôn tập các số đến 100 000.
- Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về đại lượng.
- Ôn tập về hình học.
- Ôn tập về giải toán có lời văn.
Đại Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2013
DUYỆT KẾ HOẠCH
TỔ TRƯỞNG
Phạm Xuân Hậu
DANH SÁCH HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC BỒI DƯỠNG
KHỐI 3 - NĂM HỌC 2013-2014
TT
Họ và tên
Ngày sinh
Xóm
Con ông
Con bà
SĐT
1
Ngô Công Tuấn
Anh
12/01/2005
9
Ngô Công Cường
Phan Thị Long
2
Nguyễn Thị Lan
Anh
14/08/2005
6
Nguyễn Văn Điệp
Nguyễn Thị Thuyết
3
Chu Quang
Dũng
26/09/2005
8
Chu Quang Nam
Đặng Thị Hoa
4
Phan Quốc
Đạt
1/01/2005
10
Phan Văn Diện(mất)
Nguyễn Thị Dần
5
Nguyễn Trà
Giang
14/04/2005
8
Nguyễn Thọ Cường
Thái Thị Thanh
6
Võ Thị
Hằng
24/01/2005
9
Võ Văn Mạnh
Nguyễn Thị Giang
7
Phan Đăng
Huy
03/05/2005
6
Phan Mạnh Hùng
Nguyễn Thị Thuỷ
8
Nguyễn Thị
Linh
29/01/2005
8
Nguyễn Văn Bình
Chu Thị Hà
9
Nguyễn Thị Thuỳ
Linh
08/03/2005
10
Nguyễn Cảnh Chình
Trần Thị Chất
10
Đặng Thị Mai
Linh
05/02/2005
7
Đặng Bá Nhật
Trần Thị Đoàn
11
Nguyễn Thị Ngọc
Linh
24/02/2005
9
Nguyễn Ngọc Ký
Lê Thị Hoa
12
Nguyễn Thị Tú
Linh
11/04/2005
6
Nguyễn Văn Toàn
Nguyễn Thị Tường
13
Nguyễn Văn
Luân
07/11/2005
6
Nguyễn Văn Thị
Lê Thị Ngân
14
Võ Thị
Minh
02/06/2005
9
Võ Văn Dũng
Phan Thị Hoà
15
Hoàng Thị Yến
Nhi
10/10/2005
6
Hoàng Văn Hà
Lê Thị Ngọc
16
Trần Thị Yến
Nhi
15/03/2005
11
Trần Văn Hiếu
Nguyễn Thị Chiên
17
Đặng Bá
Quân a
20/10/2005
10
Đặng Bá Bình
Đặng Thị Dung
18
Đặng Bá
Quân b
08/01/2005
7
Đặng Bá Nga
Nguyễn Thị Hương
19
Lê Nguyễn Bảo
Quốc
13/03/2005
TS
Lê Trọng Nam
Nguyễn Thị Hoa
20
Võ Thị
Quỳnh
04/06/2005
7
Võ Văn Chính
Đặng Thị Lợi
21
Trần Thị
Thanh
28/01/2005
10
Trần Công Long
Phan Thị Hợp
22
Đặng Thị
Thuỷ
04/02/2005
7
Đặng Sỹ Lớn
Nguyễn Thị Hoa
23
Nguyễn Văn
Tiến
15/06/2005
10
Nguyễn Văn Dũng
Nguyễn Thị Hợi
24
Nguyễn Đình
Trung
07/06/2005
10
Nguyễn Đình Thết
Trần Thị Biên
25
Nguyễn Thị Hải
Yến
08/09/2005
10
Nguyễn Văn Thành
Phan Thị Hồng
Tổng số : 25 em
Nữ : 15
Công giáo : 4 em
File đính kèm:
- KE HOACH BDHS GIOI LOP 3.doc