Kế hoạch bộ môn Lịch sử Lớp 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được một cách sơ lược vè môn Lịch sử, cách tính thời gian trong lịch sử.

- Khái quát về LS thế giới Nguyên Thuỷ và cổ đại ; Sự hinh thành xã họi nguyên thuỷ và sự tan rã của nó để ra đời xã hội cổ đại với những nền văn minh Phương đông và Phương Tây.

- Khái quát về LS VN từ nguồn gốc đến thế kỉ X. Những sự kiện lịch sử chính trong thời kì dựng nước và giữ nước, những nhân vật lịch sử dân tộc

- Biết được sự liên hệ và tương đồng giữa lịch sử VN với thế giới .

2. Kĩ năng:

- Tập cho HS bước đầu hình thành các kĩ năng:

+ Làm việc với SGK và các nguồn sử liệu, các loại đồ dùng trực quan phổ biến

+ Phân tich, đánh giá, so sánh sự kiện LS, nhân vật LS

+ Vận dụng những kiến thức đã học vào các tình huống học tập và cuộc sống

- Hình thành năng lực phát hiện , đề xuất và giải quyết vấn đề trong học tập LS

3. Thái độ:

- Có lòng yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc và trân trọng đối với những di sản LS.

- Trân trọng đối với các dân tộc , các nền văn hoá trên thé giới, có tinh thần quốc tế chân chính, yêu chuộng hoà bình, hữu nghị

- Có niềm tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và dân tộc.

- Bước đầu hình thành những phẩm chất cần thiết của người công dân

II. Chỉ tiêu năm học:

1. Giáo viên:

- Thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn, trau dồi đạo đức nghề nghiệp.

- Soạn giảng đầy đủ nội dung, phương pháp phong phú, đúng đặc thù chính xác và khoa học bộ môn.

- Thường xuyên theo dõi thái độ học tập của HS, nhắc nhở và có biện pháp cụ thể để bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bộ môn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Lịch sử Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 Phần thứ nhất TÌNH HÌNH THỰC TẾ I. Thuận lợi: - Đối với trường PTDT Nội trú Krông Năng cũng như bất kì một trường đặc thù nào của tỉnh Đăk Lăk và trong cả nước, được sự quan tâm đặc biệt của Đảng, nhà nước, tỉnh nhà và các cấp chính quyền ở địa phương. Đó là cơ sở để cho nhà trường tạo ra được một không gian giáo dục đạt chuẩn về vật chất, xây dựng được một đội ngũ GV nhiệt huyết, trách nhiệm và chuyên môn tốt. - Là trường nội trú nên toàn bộ HS ở tại trường trong quá trình học tập nên thời gian học tập ở lớp, ở nhà luôn luôn bảo đảm, duy trì được sĩ số trong suốt khoá trình học tập. - BGH nhà trường, Chi bộ Đảng , Hội cha mẹ phụ huynh HS luôn quan tâm, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện để giáo viên yên tâm công tác, thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy , học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và tham gia các công tác xã hội II. Khó khăn: - Là trường nội trú nên 100% là HS các dân tộc thiểu số trên toàn huyện , tập trung về từ các xã, thị trấn trong hưyện . Đa số là HS ở xa, có nhiều em cách trường từ 25 đến 30 km, điều kiện kinh tế gia đình khó khănGV ít được tiếp xúc với gia đình HS. - Phong tục, tập quán của mỗi dân tộc không tương đồng, nên việc tổ chức sinh hoạt, giao lưu cũng gặp không ít khó khăn. Trình độ nhận thức cũng như tính tự giác học hỏi của HS từ đó cũng có phần hạn chế, chất lượng giáo dục cũng từ đó mà chưa đạt được kết quả như mong muốn của tập thể sư phạm nhà trường. Phần thứ hai MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU NĂM HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được một cách sơ lược vè môn Lịch sử, cách tính thời gian trong lịch sử. - Khái quát về LS thế giới Nguyên Thuỷ và cổ đại ; Sự hinh thành xã họi nguyên thuỷ và sự tan rã của nó để ra đời xã hội cổ đại với những nền văn minh Phương đông và Phương Tây. - Khái quát về LS VN từ nguồn gốc đến thế kỉ X. Những sự kiện lịch sử chính trong thời kì dựng nước và giữ nước, những nhân vật lịch sử dân tộc - Biết được sự liên hệ và tương đồng giữa lịch sử VN với thế giới . 2. Kĩ năng: - Tập cho HS bước đầu hình thành các kĩ năng: + Làm việc với SGK và các nguồn sử liệu, các loại đồ dùng trực quan phổ biến + Phân tich, đánh giá, so sánh sự kiện LS, nhân vật LS + Vận dụng những kiến thức đã học vào các tình huống học tập và cuộc sống - Hình thành năng lực phát hiện , đề xuất và giải quyết vấn đề trong học tập LS 3. Thái độ: - Có lòng yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc và trân trọng đối với những di sản LS. - Trân trọng đối với các dân tộc , các nền văn hoá trên thé giới, có tinh thần quốc tế chân chính, yêu chuộng hoà bình, hữu nghị - Có niềm tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và dân tộc. - Bước đầu hình thành những phẩm chất cần thiết của người công dân II. Chỉ tiêu năm học: 1. Giáo viên: - Thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn, trau dồi đạo đức nghề nghiệp. - Soạn giảng đầy đủ nội dung, phương pháp phong phú, đúng đặc thù chính xác và khoa học bộ môn. - Thường xuyên theo dõi thái độ học tập của HS, nhắc nhở và có biện pháp cụ thể để bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kémNhằm nâng cao chất lượng giáo dục bộ môn. 2. Học sinh: Lớp Tổng số HS Giỏi Khá TB Yéu SL % SL % SL % SL % 9 Phần thứ 3 KẾ HOACH DẠY HỌC A. Mở đầu: Chủ đề Mức độ cần đạt Nhấn mạnh 1. Sơ lược về môn lịch sử HS biết: - XH loài người có lịch sử hình thành và phát triển. - Mục đích học tập lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại) - Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. - Ghi nhớ câu thơ của Bác Hồ “ Dân ta phải biết sử ta” 2.Cách tính thời gian trong lịch sử - Cách tính thời gian trong lịch sử - Chủ yếu biết cách tính năm trước công nguyên và sau công nguyên. Khoảng cách từ năm xảy ra sự kiện đến năm đang học B. Khái quát lịch sử thế giới nguyên thuỷ cổ đại: Chủ đề Mức độ cần đạt Nhấn mạnh 1. Xã hội nguyên thuỷ HS biết: - Sự xuất hiện con người trên trái đất: thời diểm, động lực Sự khác nhau giữa nhười tối cổ và người tinh khôn. - Vì sao XH nguyên thuỷ tan rã.. - Chỉ những địa điểm trên bản đồ và nhận xét theo hình vẽ trong SGK. 2. Xã hội cổ đại - Nêu được sự xuất hiện các quốc giư cổ đại Phương Đông và Phương Tây. - Thành tựu chính về nền văn hoá cổ đại phương Đông và Phương Tây. - Xác định vị trí các quốc gia này trên bản đồ. - Xem kênh hình và tường thuật - Xem tranh ảnh, Tạo biểu tượng về các thành tựu. C. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X. 1. Buổi đầu lịch sử nước ta - Dấu tích của người tối cổ tìm thấy trên đất nước VN; công cụ ghè đẽo thô sơ. - Dấu tích của người tinh khôn tìm thấy trên đất nước ta.. - Sự phát triển của người tinh khôn so với người tối cổ. - Xác định các địa điểm khảo cổ cà dấu tích con người trên đất nước VN. - Biểu tượng con người tối cổ và người tinh khôn. - Lập bảng so sánh về công cụ sản xuất, lao động, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần.. 2. Thời kì Văn Lang – Âu Lạc. 2.1. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế-xã hội. 2.2. Nước Văn Lang. 2.3. Nước Âu Lạc - Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ; các di chỉ khảo cổ - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. - Những biểu hiện về sự chuyển biến trong đời sống xã hội. HS biết: - Điều kiện ra đời của nước Văn Lang, tổ chức nhà nước; đời sống tinh thần của cư dân. Trình bày được - Hoàn cảnh ra đời và tổ chứcnhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất.. - Thành cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN. - Biểu tượng về một số sự kiện chủ yếu về nghề nông, chuyển biến xã hội. - Liên hệ kiến thức đã học và sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông. - Miêu tả một số đặc điểm về sinh hoạt vật chất, tinh thần của người Văn Lang. - Sơ đồ thành Cổ Loa, miêu tả thao sơ đồ. 3. Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập 3.1. Cuộc khởi nghia Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán 3.2. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( giữa thế kỉ I- giữa thế kỉ VI) 3.3. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) 3.4. Đất nước ta trong các thế kỉ VII-IX. 3.5. Nước Cham-pa (từ thế kỉ II đến thế kỉ X) 3.6. Ôn tập chủ đề Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - Khái quát nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I., chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.. - Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Đôi nét về tình hình nước ta giữa thế kỉ I đến thế kỉ VI: + Chính sách cai trị của PK phương Bắc + Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. + Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoã phương Bắc + Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu - Chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta.. - Lý Bí và nước Vạn Xuân + Con người và sự nghiệp Lý Bí + Khởi nghĩa Lý Bí. - Cuộc khởi nghĩa chống quân Lương xâm lược.. - Những thay đổi về chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà đường - Cuộc khởi nghia Mai thúc Loan, Phùng Hưng.. - Nước Cham-pa độc lập ra đời.. - Tình hình kinh tế, văn hoá - Ghi nhớ khái quát: Ách thống trị của các triều đại phonh kiến phương Bắc đối với nhân dân ta - Cuộc đấu tranh của nhân dân ta.. - Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.. - Tập trung vào các vấn đề: + Chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc. + Cuộc khởi nghí Hai Bà Trưng. - Chủ yếu: âm mưu của PK phương Bắc đối với nước ta- Chú ý: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí.. - Tìm hiểu về Mai Thúc Loan, Phùng Hưng - Chủ yếu tình hình kinh tế, văn hoá.. - Sự liên hệ giữa người Chăm và các cư dân Việt ở Nhật Nam, Cửu Chân và Giao Chỉ. - Lập bảng hệ thống kiến thức các vấn đề sơ kết. - Nhấn mạnh: Nhân dân ta vẫn giữ được bản sắc văn hoá, những phong tục, tập quán của dân tộc. 4. Bước ngoặt LS ở đầu thế kỉ X 4.1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của Họ Khúc và Họ Dương 4.2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 938 - Nhận biết Khúc Thừa Dụ giành được quyền tự chủ. - Hiểu được ý nghĩa việc làm của Khúc Thừa Dụ.. - Những việc làm cụ thể của Khúc Hạo là nhằm cũng cố, quyết tâm giữ vững quyền tự chủ, thoát khỏi ách đô hộ của PK phương Bắc. - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ. - Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu ra bắc chuẩn bị chống quân xâm lược. - Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: - Chú ý: Họ Khúc giành quyền tự chủ. - Trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ. - Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng.

File đính kèm:

  • docKE HOACH BO MON LICH SU LOP 6.doc