I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy , lưu loát , diễn cảm toàn bài . Biết đọc bài văn rõ ràng ,rành mạch và phù hợp với giọng một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK ; Bảng phụ ghi sẵn điều luật 21.
Sưu tầm thêm tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài học.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Tuần 33 - Nguyễn Thị Thắng Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập
Bài1: SGK.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
Chọn đề bài :
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 3 đề bài cùng HS phân tích đề- gạch chân những từ ngữ quan trởng 3 đề trên bảng phụ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; gọi một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý :
- GV nhắc HS : Dàn ý văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các emcó thể dựa vào dàn ý để tả người đó ( trình bày miệng )
+ Lập dàn ý ( vắn tắt ) cho một trong các bài văn đó
+ GV chia lớp thành 5 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm và giao việc cho các nhóm . YC các nhóm thảo luận để làm bài ( GV quan tâm HS yếu )
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS và GV nhận xétchốt lại kết quả đúng .
Bài2: SGK
- HS nêu YC đề bài
- GV : Dựa vào dàn ýđã lập , từng em trình bày miệng bài văn tả người của nhóm mình
- GV nhắc HS cần nói sát theo dàn ý, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày
- Các nhóm khác nhận xét cách trình bày của bạn ; bình chọn người trình bày hay nhất.
*HĐ2: Củng cố dặn dò
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường đất
I/ Mục tiêu:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày một bị thu hẹp và thoái hóa.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Thông tin và hình trang 136, 137 SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời).
*HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp .
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm . YC các nhóm H1 và H2 SGK để trả lời câu hỏi:
+ H1 và H2 cho biết con người sử dụng đất trồng để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
- Các nhóm tiến hành làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng
- GV theo giõi giúp đỡ từng nhóm
GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả ( HS khá giỏi trình bày ).
HS và GV nhận xét bổ sung
KL: Như SGV ( HS trung bình, yếu nhắc lại kết luận )
*HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị xuy thoái
Mục tiêu: HS biết phân tíchnhững nguyên nhân dẫn đến môi trường đất ngày càng xuy thoái
Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi theo cặp đôi . YC học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi :
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học , thuốc trừ sâu,...đến môi trường đất
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất .
- GV gọi lần lượt HS trả lời
HS và GV nhận xét chung về các ý trả lời và bổ sung .
KL : SGK ( HS yếu,TB nhắc lại )
3/Củng cố – Dặn dò:
- HS trung bình , yếu nhắc laị nội dung bài học HS khá ,giỏi liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Địa lí
ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục ,đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới .
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( Vị trí địa lí ,đặc điểm tự nhiên ) , dân cư ,hoạt đông kinh tế ( Một số sản phẩm công nghiệp ,sản phẩm nông nghiệp ) của các châu lục : châu á ,châu Âu ,châu Phi ,châu Mĩ ,châu Đại Dương ,châu Nam Cực .
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : - Bản đồ thế giới
- Quả địa cầu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1 : Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng
- Gọi lần lượt HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới .
- HS chú ý quan sát để nhận xét và bổ sung
GV nhận xét ,hệ thống lại giúp HS hoàn thiện phần trình bày
* HĐ2 : Làm việc theo nhóm
- YC cácnhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK
- GV phát giấy cho các nhóm ;YC HS thảo luận làm bài vào giấy khổ to
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét các ý trả lời và bổ sung
- GVhệ thống và chốt lại kết quả
3/ Củng cố, dặn dò :
GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010.
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Cả lớp làm BT 1,2,3. HS K-g làm thêm BT 4.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ2 : Thực hành
+Bài 1: SGK
- 1 HS đọc bài toán
- 1 HS khá lên bảng tóm tắt bài toán .
- GV gợi ý cách làm cho HS
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) 1 HS lên bảng làm bài .
- HS , GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng diện tích hình tam giác,hình tứ gjác.
+Bài 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi SGK
- Gọi 1 HS khá lên bảng tóm tắt bài toán
- HS làm bài cá nhân , 1 HS lên bảng làm ( GV quan tâm giúp đỡ HS yếu ).
- HS , GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng .
KL : Rèn kĩ năng giải toán dạng đặc biệt .
+ Bài 3 :
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm nêu cách làm của mình.( GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.)
- HS , GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 4 : SGK. ( Dành cho HS K- G làm .Gv kiểm tra.)
3/ Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT .
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép .
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ ghi 2 tác dụng của dấu ngoặc kép
- 6 tờ phiếu khổ to :3 tờ phôtô đoạn văn ởbài tập 1; 3 tờ phô tô đoạn văn ở BT2
- Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời)
* HĐ2: Hướng dẫn ôn tập
+ Bài tập 1 :Một HS đọc nội dung BT 1.Cả lớp theo dõi SGK
- GV gọi 1HS nói lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV treo bảng phụ đã ghi 2 tác dụng của dấu ngoặc kép ,gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc lại .
- GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài vào vở BT ( GV quan tâm HS yếu )
- Cho 3 HS khá,giỏi làm bài vào giấy khổ to (GV đã CB )làm xong dán kết quả lên bảng
- HS trình bày kết quả
- GV gọi lần lượt HS nêu kết quả của mình
- HS và GV nhận xét chốt lại KQ đúng
*KL: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấy phẩy và nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép +Bài tập 2:SGK
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS : Đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc biệtnhưng chưa được đặt vào dấu ngoặc kép , nhiệm vụ của các em là đọc kĩ để phát hiện ra các từ đó và đặt chúng vào dấu ngoặc kép.
- GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng để HS dễ hiểu YC của bài tập, gọi 3 HS khá lên bảng thi làm bài , dưới lớp làm vào vở
- 3 HS trình bày kết quả .
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2,3 HS yếu ,TB nhắc lại kết quả đúng trên bảng .
* GVKL :Dùng sai dấu ngoặc kép khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại .
+Bài tập 3: SGK
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 . phát phiếu cho các nhóm . YC các nhóm thảo luận làm bài ghi KQ vào phiếu( GV quan tâm HS yếu.)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- 2,3HS (TB-Y) đọc lại đoạn văn đã sử dụng đúng dấu phẩy trên bảng .
KL : Rèn cho HS có kĩ năng sửa dấu ngoặc kép khi viết một đoạn văn.
*HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
tả người ( Kiểm tra viết)
I/ Mục đích ,yêu cầu :
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK .Bài văn rõ nội dung miêu tả , đúng cấu tạo bài văn tả người đã học .
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV:- Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn của tiết trước .
- HS : dàn ý đã lập ở tiết trước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Dạy bài mới: Giới thiệu bài ( dùng lời ).
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài
- Giáo viên treo bảng phụ ghi 3đề văn.
- 1-2 HS khá đọc lại 3đề văn trên bảng
GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước .Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.Tuy nhiên nếu muốn các em có thể thay đổi- chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý,chỉnh sửa( nếu cần).Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
*HĐ2 :HS làm bài
- GV cho HS tự làm bài
3/Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học cho tiết T LV tuần sau .
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết1 )
I/ Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- Lắp được một mô hình tự chọn .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(dùng lời )
*HĐ1; Quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi :
+ Để lắp được rô bốt, theo em cần lắp được mấy bộ phận?
+ Hãy kể tên các bộ phận đó . ( HS : có 6 bộ phận : Chân rô- bốt ; thân rô- bốt ; đầu rô bốt ; tay rô-bốt ; ăng - ten ; trục bánh xe . )
*HĐ2 : Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1- 2 HS chọn đúng ,đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
- Xếp các chi tiết đã chọn vào trong nắp hộp theo từng loại chi tiết .
- Toàn lớp nhận xét bổ xung
- GV kiểm tra các chi tiết HS chọn
b/ Lắp từng bộ phận
- GV hướng dẫn HS cách lắp từng bộ phận như hướng dẫn trong SGk
- GV gọi lần lượt HS lên thực hiện lắp . cả lớp cùng theo giõi và nhận xét
c/ Lắp ráp rô- bốt ( H1 - SGK )
- HS lắp ráp rô - bốt theo các bước như SGK
- Khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô- bốt
d/ Tháo rời các chi tiết và xắp xếp vào hộp:
Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xắp xếp để vào đúng chỗ quy định ở trong hộp.
3/Củng cố dặn dò.
- Gọi 1-2 HS nhắc lại các bước lắp rô - bốt. Dặn HS chuẩn bị cho tiết thực hành.
File đính kèm:
- t 33.doc