TIẾT 81: LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan tới tỷ số phần trăm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
* Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)
- Tìm một số biết nếu 45% của nó là 72
- Tìm 30% của 600
* Hoạt động 2: Luyện tập tực hành (28 - 30)
- Bài 1: (7 - 8).
- Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện phép chia với số thập phân.
- Học sinh thực hiện bảng con.
8 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 thỏng 12 năm 2007
Tiết 81: Luyện tập chung
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan tới tỷ số phần trăm.
II - Đồ dùng dạy - học:
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Tìm một số biết nếu 45% của nó là 72
- Tìm 30% của 600
* Hoạt động 2: Luyện tập tực hành (28 - 30’’)
- Bài 1: (7 - 8’).
- Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện phép chia với số thập phân.
- Học sinh thực hiện bảng con.
- Nêu những điều cần lưu ý cho mỗi phép chia.
+ Bài 2/72: (7 - 8’).
+ Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện 4 phép tính với số thập phân.
- Phần a - học sinh làm nháp. Phần b - học sinh làm vở
* Bài 3/72: (8 - 10’).
+ Kiến thức: Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn có liên quan đến tỷ số phần trăm.
- Học sinh đọc thầm, tự giải bài vở, một học sinh giải bảng phụ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kém tại bàn.
- Giáo viên chấm, chữa bài và nhận xét.
* Dự kiến sai lầm:
- Bài 3: HS lúng túng khi đặt lời giải cho bài toán .
* Hoạt động 3: Củng cố. (3’)
+ Bài 4/80:
- Học sinh đọc đề bài, tự chọn vào SGK.
- Học sinh đọc kết quả chọn (một số học sinh), giải thích vì sao?
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày 18 thỏng 12 năm 2007
Tiết 82. Luyện tập chung
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II - Đồ dùng dạy - học:
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Tìm 1 số biết 75% của nó là 1350
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. (28 - 30’)
* Bài 1: (8 - 10’).
+ Kiến thức: Củng cố đổi các hỗn số thành số thập phân.
- Học sinh nêu yêu cầu, cả lớp làm giấy nháp, đổi vở kiểm tra.
- Hỏi: Để chuyên phân số thành số thập phân em làm như thế nào?
(Học sinh trả lời theo các cách khác nhau).
- Ví dụ:
4
1
=
9
= 4.5 hoặc 1 ;2 = 0,5 => 4
1
= 4,5 hoặc 4
1
= 4
5
= 4,5
2
2
2
2
10
* Bài 2: (6 - 7’).
+ Kiến thức: Tìm thành phân chưa biết liên quan đên 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Học sinh tự làm nháp.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
* Bài 3: (5 - 6’).
- Kiến thức: Giải bài toán liên quan đến cộng, trừ tỷ số phần trăm.
- Học sinh tự làm vở.
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét.
* Bài 4: (3’).
- Kiến thức: Đổi đơn vị đo diện tích.
- Học sinh làm bài SGK, đọc kết quả trước lớp (vài em).
- Giáo viên nhận xét.
* Dự kiến sai lầm:
- HS làm bài tườn đối nhanh và chính xác.
* Hoạt động 3 Củng cố. (3’)
- Nêu những kiến thức đã được luyện tập trong bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò: Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 19 thỏng 12 năm 2007
Tiết 83 Giới thiệu máy tính bỏ túi
I - Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
- Lưu ý: Máy tính bỏ túi chỉ sử dụng khi giáo viên cho phép.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Hình vẽ máy tính bỏ túi phóng to.
- Học sinh: máy tính bỏ túi.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Không kiểm tra
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1: Làm quen với máy tính bỏ túi.
- Giáo viên gắn hình máy tính bỏ túi lên bảng, học sinh để máy tính trước mặt.
- Hỏi: Quan sát bề mặt máy tính bỏ túi có thể chia thành mấy phần?
- Sau đó cho học sinh thảo luận nhóm:
. Hỏi: nêu những phím trên bàn phím?
. Hỏi: dựa vào những phím dã biết trên bàn phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể kàm gì?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
* Hoạt động 2.2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi.
- Hỏi: Để đưa máy tính vào hoạt động ta cần khởi động bằng cách ấn nut nào?
- Giáo viên nêu phép tính 25,3 9 + 7,09. Học sinh thực hiện trên máy tính, sau đó 1 em trình bày.
- Giáo viên ghi vào bảng, 1 vài em nêu lại cách thực hiện.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
* Bài 1: (7 - 8’).
- Kiến thức: Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
- Học sinh tự thực hiện các phép tính vào vở, tự kiểm tra, đổi vở kiểm tra.
* Bài 2: (5 - 6’).
- Kiến thức: Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép chia.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
* Dự kiến sai lầm:
- HS sử dụng máy tính chưa thành thạo
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
- Làm bài 3: Cho 1 số học sinh phát biểu => Tính kết quả biểu thức.
- Dăn dò: Tiết sau vẫn mang máy tính bỏ túi đến lớp.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 20 thỏng 12 năm 2007
Tiết 84: Sử dụng máy tính bỏ túi
để giải toán về số phần trăm
I - Mục tiêu:
* Giúp học sinh: Ôn tập các bài toán cơ bản về tỷ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: máy tính bỏ túi.
- Học sinh: máy tính bỏ túi.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Dùng máy tính để tính kết quả các phép tính sau:
65,54 x 86
87672 : 15,6
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1:
+ Ví dụ 1: Tính tỷ số phần trăm của 2 số.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Hỏi: Muốn tính tỷ số phần trăm của 7 và 40 ta làm như thế nào?
- Một học sinh nêu cách làm trên giấy, 1 học sinh nêu cách làm trên máy tính bỏ túi.
* Hoạt động 2.2:
+ Ví dụ 2: Tính 1 số phần trăm của 1 số.
- Cả lớp thực hiện trên máy. Một học sinh trình bày miệng cách làm.
* Hoạt động 2.3:
+ Ví dụ 3: Tìm 1 số biết giá trị của 1 số phần trăm.
- Học sinh cả lớp thực hiên trên máy, 1 học sinh trình bày miệng cách làm.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
* Bài 1: (5’).
- Kiến thức: Sử dụng máy tính bỏ túi đẻ tính phần trăm của 2 số.
- Học sinh làm bài điền kết quả vào SGK, đọc kết quả theo dãy.
* Bài 2: (6’).
- Kiến thức: Tìm giá trị của 1 số phần trăm bằng máy tính bỏ túi.
- Học sinh làm bài, đọc nhóm đôi, điền kết quả SGK.
- Học sinh chữa bài.
- Nêu dạng bài nào?
* Bài 3: (6’).
- Kiến thức: Tìm 1 số khi biết giá trị của 1 số phần trăm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chữa, nhận xét.
* Dự kiến sai lầm:
- HS dùng máy tính nhanh và thành thạo hơn.
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
- Giáo viên tổng kết và nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007.
Tiết 85: HìNH TAM GIáC
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình tam giác như sgk.
- Ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Không kiểm tra.
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
HĐ2.1: GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng và yêu cầu HS nêu số cạnh, số đỉnh và số góc của hình tam giác.
? Hình tam giác có đặc điểm như thế nào?
HĐ 2.2: Gv vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác.
- GV giới thiệu 3 dạng: + Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
- HS nhắc lại.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác trong đó có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
HĐ 2.3: GV vẽ hình tam giác ABC, đường cao AH như SGK à giới thiệu đáy, đường cao tương ứng cùng dộ dài chiều cao AH.
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra đường cao của 3 dạng:
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
+ Bài 1 (miệng)
- KT: Góc và cạnh của hình tam giác.
+ Bài 2 (nhóm)
- KT: Nhận biết đáy, đường cao tam giác.
+ Bài 3 (vở)
- KT: So sánh diện tích hình tam giác dựa vào đếm số ô vuông.
* Dự kiến sai lầm
- HS lúng túng khi xác định đường cao ứng với mỗi đáy (đặc biệt đường cao nằm ngoài tam giác).
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
- Thế nào là hình tam giác?
- Đường cao hình tam giác là gì?
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- Toan - Tuan 17.doc