Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 9 - Năm học: 2011 - 2012

I. MỤC TIÊU: Qua bài học này HS có được

• Kiến thức : Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0.

• Kỹ năng :

 *Biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó .

 *Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 (a 0 ) về dạng trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình .

• Tính thực tiễn : HS thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn .

II. CHUẨN BỊ

*GV : - Bảng phụ ghi phần 1 : Bài toán mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK, bài tập ? 1 SGK trang 40, ví dụ 3 trang 42 SGK.

*HS : - Thước kẻ và máy tính bỏ túi .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc50 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 9 - Năm học: 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x2 = -20(loại) (có thể sử dụng MTBT tìm nghiệm của pt) Chiều rộng của mảnh đất là 16m Chiều dài của mảnh đất là ; 16+4=20(m) Bài tập tại lớp: Bài 41: Gọi số nhỏ là x Vậy số lớn là (x+5) Tích của hai số bằng 150 Vậy ta có pt : x( x+5) =150 x2+5x -150 =0 = 52 – 4.(-150)= 625 X1 = 10 ; x2 = -15 Trả lời : có hai trường hợp * nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia phải chọn số 15 *Nêu một bạn chọn số -15 thì bạn kia phải chọn số -10 Bài42: Gọi lãi suất cho vay một năm là x % ( ĐK : x > 0) Sau một năm cả vốn lẫn lãi là ; 2000000+ 2000000.x% = 2000000(1+x%) = 20000(100+x) - sau năm thứ hai , cả vốn lẫn lãi là : 20000(100+x)+20000(100+x).x% = 20000( 100+x) (1+x%) = 200(100+x)2 - Sau năm thứ hai ,bác Thời phải trả tất cả 2 420 000 đ nên ta có pt 200(100+x)2 = 2 420 000 ( 100+x)2 = 12 100 = 110. * 100+x=110 ta có: x1 = 10 (TMĐK) *100+x = -110 ta có: x2 = -210( Loại) Vậy bác Thời vay với lãi suất 10% một năm 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà Xem lại các VD và bài giải mẫu, tậïp lập bảng về mối quan hệ giữa các yếu tố trong một bài toán có lời văn, làm các bài tập 43, 44, 45 SGK và BT trong SBT Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .. Tuần 33-Ngày soạn 14/4/2012 Tiết 64: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết chọn ẩn ,đặt điều kiện cho ẩn. biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán, biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai . 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng để giải một số bài toán trong tài liệu SGK và trong thực tế 3.Thái độ: Có ý thức học tập, tinh thần tự giác học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng phụ ghi đề bài ,thước, máy tính bỏ túi HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập pt, máy tính bỏ túi III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP : Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải làm những bước nào ? GV ghi ví dụ vào bảng phụ Gọi h/s đọc đề, xác định bài toán thuộc dạng nào ? Ta cần phân tích đại lượng nào ? Gv kẻ bảng yêu cầu h/s điền vào bảng số liệu. H/S : đứng tại chổ trả lời Số áo may trong1ngày Số ngày Số áo may Kế hoạch x(áo) 3000(áo) Thực hiên x+6(áo) 2650(áo) GV yêu cầu h/s nhìn vào bảng phân tích trình bày bài toán Theo kế hoạch may 3000 áo hết bao nhiêu ngày ? Thực tế may 2650 áo hết bao nhiêu ngày ? Từ đó chỉ ra mối liên hệ giữa hai đại lượng rồi lập pt Gọi h/s lên bảng giải pt vừa lập được GV: ghi ?1 lên bảng Yêu cầu h/s hoạt động nhóm: thảo luận theo nhóm bàn để làm bài Gv kiểm tra các nhóm làm việc Đại diện 1 nhóm trình bày bài của nhóm mình GV nhận xét bổ sung GV cho HS luyện tập tại lớp bằng một số bài tập sau: Bài 41(sgk) Đề bài đưa lên bảng phụ GV: Chọn ẩn số và lập pt bài toán? Một HS trả lời tại chỗ bước chọn ẩn – Đặt ĐK cho ẩn GV: cả hai nghiệm này có nhận được không? vì sao? HS: Hai giá trị cảu x đều TM vì x là số thực bất kì Bài 42: Đề bài ghi lên bảng phụ GV hướng dẫn h/s phân tích đề bài *Chọn ẩn số Bác thời vay ban đầu 2000000đ, vậy sau một năm cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu ? HS: 2000000+ 2000000.x% - Số tiền này coi là gốc để tính lãi năm sau, vậy sau năm thứ hai,cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu ? HS: 20000(100+x)+20000(100+x).x% - Lập pt theo y/c của bài toán Giải pt Ví dụ(SGK) Giải Gọi số áo may trong 1 ngày theo kế hoạch là x chiếc(x;x >0) Số áo may trong một ngày thực tế là x+6 chiếc Thời gian may xong 3000 áo theo kế hoạch là Thời gian may xong 2650 áo thực tế là ngày Vì xưởng may xong 2650 cái áo trước thời hạn 5ngày nên ta có pt: - 5= ( ngày) 3000( x+6) – 5x( x+6)= 2650x x2 -64x- 3600=0 = 32 + 3600 =4624 x1 = 100 (TMĐK) x2 = -36(loại) Vậy theo kế hoạch mỗi ngày xưởng may xong 100cái áo ?1: Giải Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (đk x>0) Vậy chiều dài của mảnh đất là (x+4)m Diện tích của mảnh đất là 320m2 , ta có pt : x(x+4) =320 x2 + 4x -320=0 = 4+320=324 x1 = 16 (TMĐK) x2 = -20(loại) (có thể sử dụng MTBT tìm nghiệm của pt) Chiều rộng của mảnh đất là 16m Chiều dài của mảnh đất là ; 16+4=20(m) Bài tập tại lớp: Bài 41: Gọi số nhỏ là x Vậy số lớn là (x+5) Tích của hai số bằng 150 Vậy ta có pt : x( x+5) =150 x2+5x -150 =0 = 52 – 4.(-150)= 625 X1 = 10 ; x2 = -15 Trả lời : có hai trường hợp * nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia phải chọn số 15 *Nêu một bạn chọn số -15 thì bạn kia phải chọn số -10 Bài42: Gọi lãi suất cho vay một năm là x % ( ĐK : x > 0) Sau một năm cả vốn lẫn lãi là ; 2000000+ 2000000.x% = 2000000(1+x%) = 20000(100+x) - sau năm thứ hai , cả vốn lẫn lãi là : 20000(100+x)+20000(100+x).x% = 20000( 100+x) (1+x%) = 200(100+x)2 - Sau năm thứ hai ,bác Thời phải trả tất cả 2 420 000 đ nên ta có pt 200(100+x)2 = 2 420 000 ( 100+x)2 = 12 100 = 110. * 100+x=110 ta có: x1 = 10 (TMĐK) *100+x = -110 ta có: x2 = -210( Loại) Vậy bác Thời vay với lãi suất 10% một năm 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà Xem lại các VD và bài giải mẫu, tập lập bảng về mối quan hệ giữa các yếu tố trong một bài toán có lời văn, làm các bài tập 43, 44, 45 SGK và BT trong SBT Rút kinh nghiệm sau bài học: .. Tiết 65: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được rèn luyện cách giải bài toán bằng cách lập pt bậc hai: biết cach chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn, 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải một số bài toán thực tế như toán chuyến động, toán năng suất, toán quan hệ giữa các đối tượng thay đổi 3. Thái độ: GD cho HS những kĩ năng nhìn nhận một vấn đề trong thực tế cuộc sống II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Bảng phụ, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV cho HS đọc đề bài bài 47 trang 59 SGK Bài toán có những đại lượng nào đã cho, cần tìm đại lượng nào? *Thông thường ta sẽ chọn đại lượng cần tìm làm ẩn và khi đó tùy theo y/c thực tế của đối tượng mà đặt ĐK HS làm bài - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy tìm mối liên quan giữa các đại lượng trong bài ? - Nếu gọi vận tốc của cô Liên là x km/h ® ta có thể biểu diễn các mối quan hệ như thế nào qua x ? - GV yêu cầu HS lập bảng biểu diễn số liệu liên quan giữa các đại lượng ? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng số liệu yêu cầu HS điền vào ô trống trong bảng . v t S Cô Liên x km/h h 30 km Bác Hiệp (x+3) km/h h 30 km - Hãy dựa vào bảng số liệu lập phương trình của bài toán trên ? - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài ? HS dưới lớp theo dõi bạn làm bài và nhận xét bổ sung GV đưa đề bài BT 59 SGK trang 50 lên bảng phụ Cho HS đọc đề bài và cùng phân tích bài toán: -Bài toán đã cho những gì? Cần tìm gì? -Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm đó? -Chọn ẩn số và đk? -Lập pt? Bài toán có nội dung vật lí - GV ra bài tập 50 ( sgk ) yêu cầu học sinh đọc đề bài, ghi tóm tắt bài toán . HS đọc đề và nêu tóm tắt - Nêu dạng toán trên và cách giải dạng toán đó ? HS: - Trong bài toán trên ta cần sử dụng công thức nào để tính ? - HS: m = D.V => V = - Hãy lập bảng biểu diễn số liệu liên quan giữa các đại lượng sau đó lập phương trình và giải bài toán? m (g) V (cm3 ) D (g/cm3) Miếng I 880 x Miếng II 858 - GV gợi ý học sinh lập bảng số liệu sau đó cho HS dựa vào bảng số liệu để lập phương trình và giải phương trình . - HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải - GV nhận xét và chốt lại cách làm bài. Bài tập về toán năng suất GV hướng dẫn HS tóm tắt phân tích bài theo sơ đđồ sau. KLcông việc Thời gian(ngày) Năng suất 1 ngày Đội I 1 x (x > 0) Đội II 1 x+6 Cả hai đội 1 4 GV: Gọi một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp và chuẩn bị nhận xét bài làm của bạn Toán chuyển động: Tóm tắt: S = 30 km ; VBác Hiệp > VCô Liên là 3 km/h Biết bác Hiệp đến tỉnh trước giờ VBác Hiệp ? VCô Liên ? Giải: Gọi vận tốc của cô Liên đi là x (km/h) ( x > 0 ). Thì vận tốc của bác Hiệp đi là (x + 3) (km/h). Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là: (h) Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là (h) - Vì bác Hiệp đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ nên ta có phương trình: 60 ( x + 3 ) - 60 x = x ( x + 3) 60x + 180 - 60x = x2 + 3x x2 + 3x - 180 = 0 D = 32 - 4.1.(-180) = 9 + 720 = 729 > 0 Phương trình có 2 nghiệm x1 = 12 (thoả mãn); x2 = - 15 (loại) - Vậy vận tốc cô Liên là 12 km/h, vận tốc của bác Hiệp là 15 km/h. Bài 59 SBT trang 47: Gọi vận tốc của xuồng khi nước yên lặng là x(km/h) (ĐK x > 2) Vận tốc xuồng khi đi xuôi dòng là x+3(km/h) Vận tốc xuồng khi đi xuôi dòng là x -2(km/h) Thời gian xuôi dòng hết 30km là (h) Thời gian ngược dòng hết 28 km là (h) Theo bài ra ta có pt + = Giải ra ta có: x1 = 17 (TMĐK) ; x2 = - 21 ( loại) Vậy vận tốc của xuông khi nước yên lặng là 17 (km/h) 2.Bài toán có nội dung vật lí Bài 59 SGK Gọi khối lượng riêng của KL loại I là x(g/ cm3) ( ĐK x > 1) Gọi khối lượng riêng của KL loại II là x -1( g/ cm3) Thể tích của 880 g kim loại loại I là : (cm3) Thể tích của 858 g kim loại loại II: (cm3) Theo bài ra ta có pt : - = 10 Giải pt trên ta được x1 = 8,8 (TM) ; x2 = - 10 ( loại) Vậy KL riêng của thanh KL loại I là: 8,8(g/cm3) KL riêng của thanh KL loại II là: 7,8 (g/ cm3) 3.Toán năng suất Bài 49 trang 59 SGK Gọi thời gian một mìng đội 1 làm xong công việc là x ngày (đk x > 0) Thì thời gian một mình đội II hoàn thành công việc là x + 6 ngày Mồi ngày đội I làm được Mồi ngày đội II làm được (công việc) Mồi ngày cả hai đội làm được (công việc) Ta có phương trình : ó x(x+6)=4x+4x+24 x2 –2x –24 =0; ’=1 +24 =52 >0 => pt có 2 nghiệm: x1=6 ( TMĐK) x2= - 4 (loại) Vậy: Một mình đđội I làm trong 6 ngày thì xong việc; Một mình đđội II làm trong 12 ngày thì xong việc. 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã chữa và làm lại hoàn chỉnh, ôn tập các kiến thức đã học trong chương IV: Trả lời câu hỏi ôn tập trang 60-61 SGK -làm các bài tập: 51, 53, 54, 55 trang 59,60,63 Rút kinh nghiệm sau bài học

File đính kèm:

  • docDai tu tiet 52 den 65.doc