Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 4

ĐẠO ĐỨC

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:

-Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

-Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dùng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Có thể là của bản thân mình.

II. HÌNH THỨC – PHƯƠNG PHÁP

1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân.

2. Phương pháp: thảo luận, luyện tập thực hành, trò chơi.

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh đọc nội dung YC của BT 3. - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 học sinh lên bảng làm bài ( Học sinh TB, khá ). - Học sinh khác nhận xét , GV bổ sung, kết luận. Bài 4: - Học sinh đọc nội dung BT 4. - Học sinh làm bài cá nhân – Học sinh lên bảng giải. - Học sinh khác và giáo viên nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Địa lí Sông ngòi I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Nắm được đặc điểm của sông ngòi Việt Nam và xai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi. - Chỉ được trên bản đồ một số sông chính ở Việt Nam. - Trình bầy được đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiờn VN. - Tranh ảnh về sông ngòi mưa lũ, cạn. III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Bài cũ :. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bằng lời. 2 – Nước ta cú khớ hậu nhiệt đới giú mựa: - GV cho HS quan sỏt quả Địa cầu, H1 và đọc nội dung SGK, thảo luận theo cỏc cõu hỏi – SGV/82,83. - Đại diện các nhúm bỏo cỏo – nhóm khác nhận xét, giáo viên bổ sung. . - Chỉ hướng giú thỏng 1 và hướng giú thỏng 7 trờn BĐ khớ hậu VN hoặc H1? -Học sinh điền chữ và mũi tờn để được sơ đồ – SGV/83. - GV kết luận 3 – Khớ hậu giữa cỏc miền cú sự khỏc nhau: ( Làm việc theo cặp ). - Học sinh thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: - Chỉ dóy nỳi Bạch mó trờn BĐ Địa lớ TN VN?- 1 – 2 HS lờn bảng chỉ. - GV giới thiệu dóy nỳi Bạch Mó là ranh giới khớ hậu giữa M. Bắc và miền Nam. - Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hóy tỡm sự khỏc nhau giữa khớ hậu miền Bắc và khớ hậu miền Nam theo cỏc gợi ý SGV/84 ? - Đại diện HS trả lời cõu hỏi; HS khỏc bổ sung; giáo viên sửa chữa kết luận. 3- ảnh hưởng của khớ hậu: ( Làm việc cả lớp). - Nờu ảnh hưởng của khớ hậu tới đời sốnh và SX của nhõn dõn ta? - GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một hậu quả do bóo hoặc hạn hỏn gõy ra ở địa phương (nếu cú) - Học sinh rút ra nội dung bài học như SGK. C. Củng cố, dặn dũ : - Em biết gỡ về khớ hậu nhiệt đới giú mựa ở nước ta? - Về nhà học bài và đọc trước bài: Sông ngòi. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. - Biết chuyển một phần của dàn ý và viết được đoạn văn hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chộp của HS khi quan sỏt trường học. III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: Đồng loạt, cá nhân. 2. Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại, luyện tập thực hành. Iv. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ:. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Bài tập 1. - Học sinh nêu lại cách lập dàn ý. - Học sinh lập dàn ý. - Học sinh trình bày dàn ý. ( Mở bài: Giới thiệu bao quát về ngôi trường; Thân bài: Tả từng cảnh của trường: Sân trường, Lớp học, vườn trường; Lêt bài: Nêu cảm nghĩ ). Bài 2. - Học sinh đọc YC nội dung bài 2. - Học sinh nói về đoạn mà mình sẽ viết. - Cả lớp theo dõi nhận xét, giáo viên bổ sung. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày tháng 09 năm 2007 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”, bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. - Rèn kỹ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. II. Đồ dùng dạy học: -VBT iII. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, Luyện tập thực hành . IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : - 2 học sinh lên bảng làm BT 1 trang 12. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC tiết học. 2. Củng cố về giải toán tìm hai số khi biêt tổng và tỉ số hai số đó: - Học sinh tóm tắt và giải bài 1 trang 22. - Học sinh lên bảng làm. ( Học sinh khá, giỏi ). - Học sinh khác và Giáo viên nhận xét, bổ sung ( Đáp số: 8 học sinh nam, 20 học sinh nữ ). 3. Thực hành. Bài 2: SGK. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài cá nhân – 1 học sinh lên bảng chữa bài ( Học sinh TB ) - HS và GV nhận xét. Bài 3: SGK - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT 3. - Học sinh tóm tắt, nêu cách giải ( Học sinh khá ) và tự làm bài. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Học sinh lên bảng chữa bài ( Học sinh khá, giỏi ) - GV nhận xét, bổ sung và thống nhất kết quả. Bài 4: SGK. - HS đọc yêu cầu bài 4. - Học sinh thảo luận theo cặp. - 2 học sinh thi nhau trình bày làm bài trên bảng . - Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh và chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm BT ở VBT . Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn về từ trái nghĩa, đặt câu với từ trái nghĩa. Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ trái nghĩa . II.Đồ dùng dạy học. -Từ điển Tiếng Việt. II. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ , thành ngữ ở tiết trước? - Giáo viên nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC bài học 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1: SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - Học sinh làm cá nhân vào VBT. - 3 học sinh trình bày bài làm. - Học sinh đọc thuộc lòng 4 thành ngữ: + ăn ít nói nhiều; + Ba chìm bảy nổi - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài tập 2: SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh chữa bài. - Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung. ( bao la, mênh mông , bát ngát, thênh thang.) Bài tập 3: -Học sinh đọc YC của bài 3. -Học sinh làm bài cá nhân - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em chơi trò chơi: “ Ai thắng cuộc ”. - Học sinh nhóm khác nhận xét - giáo viên bổ sung . - Giáo viên công bố nhóm thắng cuộc. Bài tập 4: -Học sinh đọc YC của bài 4. -Học sinh làm bài theo cặp. - 2 học sinh chữa bài. - Học sinh nhóm khác nhận xét - giáo viên bổ sung . - Giáo viên công bố nhóm thắng cuộc. Bài tập 5: -Học sinh đọc YC của bài 5. -Học sinh làm bài cá nhân, tự đặt câu. - Một số học sinh đọc câu vừa đặt. - HS khác nhận xét - giáo viên bổ sung ( VD: Chú chó cún nhà em béo múp ) . C. Củng cố dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài - Dặn HS về nhà học bài. Khoa học Vệ sinh tuổi dậy thì I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ s ức khoẻ vệ sinh thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. II. đồ dùng học tập : Hình trang 18, 19 SGK Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: Đồng loạt, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập , thực hành. Iv. Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Động não * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ VS cơ thể ở tuổi dậy thì * Cách tiến hành: - GV giảng và nêu vấn đề: ( Như SGV trang 40 ). - Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá”? - GV sử dụng phương pháp động não, yêu cầu HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời cho các câu hỏi nêu trên. - GV ghi nhanh tất cả các ý kiến củaHS lên bảng, ( những việc làm như: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo,). - GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập - Gv chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng tuỳ theo thực tế của lớp học. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập: ( Phiếu như SGV trang 41, 42 ). - Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam.” - Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ” - Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng. ( Như SGV trang 43 ) - Đối với nhóm nữ: GV trò chuyện thân mật và hướng dẫn các em cần lưu ý về chế độ làm việc, chế độ nghỉ ngơi, ăn uống khi hành kinh, đồng thời hướng dẫn cho các em biết sử dụng băng vệ sinh. - Kết thúc hoạt động, GV này yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn càn biết trang 19 SGK. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận * Mục tiêu: HS xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : - Chỉ và nói nội dung của từng hình. - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Hoạt động 4: trò chơi “tập làm diễn giả” * Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS trình bày - một vài Hs khác trả lời câu hỏi: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? - Tiết học kết thúc bằng lời dăn dò HS của GV: + Thực hiện những việc nên làm của bài học. + Nếu có điều kiện, các em hãy sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. C. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh ( kiểm tra viết ) I. Mục đích – yêu cầu - Học sinh biết viết một đoạn văn tả cảnh hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra. III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: Đồng loạt, cá nhân. 2. Phương pháp: Luyện tập thực hành. Iv. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 . Ra đề. Đề 1: Tả cảnh một buổi sáng ( Hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, trên rẫy ) Đề 2: Tả cơn mưa. Đề 3: Tả ngôi nhà của em. - Học sinh chọn 1 trong 3 đề để viết thành một bài văn ngắn. - Học sinh làm bài viết. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5Tuan 4.doc