I.Mục tiêu:
- Nêu dược một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
Biết quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giiềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT ghi các tình huống
Các tư liệu về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 3 Tuần 15 Trường Tiểu học Quảng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư)
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Giới thiệu bài
1- Hoạt động 1( 28 -30' ) : Luyện tập - Thực hành
* HS đọc yêu cầu bài tập 1 : Đặt tính rồi tính:
639 : 3 492 : 4 305 : 5 179 : 6
- HS làm việc cá nhân .
- 4 HS lên bảng làm .
+ Củng cố cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số .
* HS đọc yêu cầu bài tập 2 : Số ?
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
667
6
849
7
358
5
429
8
- Tổ chức trò chơi : Ai nhanh ?
- 2 HS tham gia trò chơi .
- Bình chọn người nhanh nhất
* HS đọc yêu cầu bài tập 3 :Có 405 gói kẹo xếp đều vào 9 thùng . Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói kẹo?
- Thảo luận nhóm .HS làm vào vở.
- Đại diện nêu kết quả .
- Nhận xét - bổ sung
Số gói kẹo mỗi thùng có là :
405 : 9 = 45 (gói )
2- Hoạt động 2 ( 3 - 5' ): Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
thực hành luyện viết
ôn chữ hoa L ( phần B)
I - Mục tiêu :
Củng cố cách viết hoa chữ L thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng : Lê Lợi, chẳng mất, lời nói, vừa lòng bằng cỡ chữ nhỏ .
- Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau . bằng cỡ chữ nhỏ .
II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ viết hoa : L .
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 - Hoạt động 1 ( 3 – 5'): Củng cố cách viết hoa chữ L
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng .
- Cả lớp viết vào bảng con : L, Lê Lợi
* Giới thiệu bài .
2 - Hoạt động 2( 10 – 12') : Luyện viết bảng con
B1 : luyện viết chữ hoa :
- HS tìm các chữ hoa có trong bài : L .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết .
- HS viết bảng con .
B2 : Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) :
- HS đọc từ ứng dụng : Lê Lợi , chẳng mất, lời nói, vừa lòng
- GVgiới thiệu về Lê Lợi .
- GV viết mẫu .
- HS viết trên bảng con .
B3 : Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- GV viết câu ứng dụng .
- HS viết trên bảng con : Lời nói , lựa lời .
3 - Hoạt động 3( 13 – 15' ) : HS luyện viết vào vở tập viết .
B1: GV nêu yêu cầu .
- Viết chữ L : 2 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết Lê Lợi : 2 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết chẳng mất: 1 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết lời nói: 1 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết vừa lòng: 1 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng : 2 lần cỡ chữ nhỏ
B2 : HS viết vào vở tập viết .
4 - Hoạt động 4 (3 – 5' ) : Chấm chữa bài
- GV chấm 5 –7 bài .
- Nhận xét chữa bài .
5 – Hoạt động 5( 3 –5') : Củng cố - dặn dò
- GVnhận xét giờ học .
- Viết phần bài ở nhà .
Luyện Tiếng Việt
ÔN tập làm văn : tuần 15
I - Mục tiêu :
1- Rèn kĩ năng nói :
- Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : Giấu cày . Giọng kể vui , khôi hài .
2 - Rèn kĩ năng viết :
- Viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em . Đoạn viết chân thực , câu văn rõ ràng , sáng sủa .
II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện cười : Giấu cày .
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Giới thiệu bài .
1 - Hoạt động 1( 10 - 12') : Kể chuyện : Giấu cày
*HS kể chuyện :
- Tìm hiểu nội dung câu chuyện .
1. Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
2. Vì sao bác bị vợ trách ?
3. Khi thấy mất cày , bác làm gì ?
- 1 HS khá giỏi kể .
- Kể theo từng cặp .
- HS thi kể chuyện .
2 - Hoạt động 2 ( 18- 20'): Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em .
* HS đọc yêu cầu bài tập 2 :
- Cả lớp viết vào vở bài tập .
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém .
- 5 . 7 HS đọc bài .
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
3- Hoạt động 3( 3 - 5' ) : Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Xem lại bài .
Luyện Tiếng Việt
ôn luyện từ và câu : Tuần 15
I - Mục tiêu :
- Củng cố từ về các dân tộc : Biết thêm tên gọi, đời sống các dân tộc thiểu số ở nước ta , điền đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống .
- Củng cố phép so sánh : Đặt được câu có hình ảnh so sánh .
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 - Hoạt động 1 ( 3 - 5'): Củng cố từ chỉ đặc điểm
- HS nêu từ chỉ đặc điểm .
- HS làm bài 2
- Nhận xét - bổ sung .
* Giới thiệu bài .
2 - Hoạt động 2(10 -12' ):Củng cố mở rộng vốn từ về các dân tộc (LTVC lớp 3)
* HS đọc yêu cầu của bài tập 1 : Nối tên dân tộc với miền có người của dân tộc đó sinh sống
- Thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm nêu bài làm .
- Nhận xét - bổ sung .
* HS đọc yêu cầu của bài tập 2 : Khoanh tròn chữ cái trước các từ ngữ chỉ sự vật có ở các vùng dân tộc ít người sinh sống :
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét - bổ sung .
* GV chốt lại : a) nhà sàn b) suối e) nương rẫy
c) ruộng bậc thang g) trâu bò
3 - Hoạt động 3 ( 13 - 15'): HS đặt câu có hình ảnh so sánh
* HS đọc yêu cầu của bài tập 3: Tìm từ chỉ đặc điểm để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
- HS quan sát từng cặp tranh vẽ .
- HS viết các câu văn có hình ảnh so sánh .
- HS đọc những câu văn đã viết .
- Nhận xét - bổ sung .
* GV chốt lại : a) đẹp b) xanh
* HS đọc yêu cầu của bài tập 4 :Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau :
- HS làm bài cá nhân .
- HS đọc bài làm .
- Nhận xét - bổ sung .
4- Hoạt động 4 ( 3 – 5’ ): Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Xem lại các bài tập .
Chính tả
Nghe - viết : Nhà rông ở Tây Nguyên
I - Mục tiêu :
1 - Nghe - viết đúng một đoạn ( Gian đầu nhà rông …dùng để cúng tế ) trong bài " Nhà rông ở Tây Nguyên " . Trình bày bài sạch sẽ đúng quy định.
2 - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi .Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/ x .
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 - Hoạt động 1( 3 - 5') : Củng cố cách viết các tiếng có thanh hỏi , thanh ngã
- 2 HS lên bảng viết : Mũi dao , tủi thân , con muỗi , bỏ xót ....
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Nhận xét - bổ sung .
* Giới thiệu bài :
2 - Hoạt động 2 ( 20 - 22' ): Hướng dẫn HS viết chính tả
B1: Hướng dẫn HS chuẩn bị :
*GV đọc bài .
- 1HS đọc lại .
- HS tìm hiểu nội dung bài viết .
+ Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?()
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày .
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn chữ nào phải viết hoa ?
- HS luyện viết những chữ dễ viết sai .
B2 : GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài
- HS đổi vở cho nhau soát bài
B3 : Chấm chữa bài .
3 - Hoạt động 3 ( 5 - 7'): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* HS đọc y/c của bài tập 1 : Điền iư hoặc ươi vào chỗ trống :
- HS làm việc cá nhân .
- 6 em nêu kết quả .
- Nhận xét - bổ sung .
* GV chốt lại : khung cửi - mát rượi cưỡi ngựa - gửi thư
sưởi ấm - tưới cây
*HS đọc y/c của bài tập 2 : Điền vào ô trống :
- Tổ chức trò chơi : Tiếp sức .
- GV nêu luật chơi .
- Các nhóm tham gia trò chơi .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc .
4 - Hoạt động 4 ( 3 - 5' ): Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài tập .
Chiều , thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
ôn Tập Đọc - Kể C huyện : Hũ BạC CủA NGƯờI CHA
I - Mục tiêu :
- Củng cố cách đọc bài , nội dung bài và cách kể câu chuyện Hũ bạc của người cha
II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa trong SGK .
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Giới thiệu bài .
1-Hoạt động1(15-18'): Củng cố cách đọc và nội dung câu chuyện Hũ bạc của
người cha
- HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 đoạn .
- 2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi .
1. Ông lão rất buồn vì con trai lười biếng .
2. Ông lão muốn con trai trở thành người siêng năng chăm chỉ , tự mình kiếm nổi bát cơm .( tự làm ,tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ )
3. Ông lão vứt tiền xuống ao vì ông lão thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không ...
4.Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm : Anh đi xay thóc thuê ,mỗi ngày được hai bát gạo , chỉ dám ăn một bát ....
5. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy
tiền ra , không hề sợ bỏng .
6.Những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện là : Có làm lụng vất vả mới biết quý đồng tiền .
- Hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con .
- HS nêu nội dung chính của câu chuyện .
*GVchốt lại : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của
cải .
3 - Hoạt động 3 (13 - 15' ): HS kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ
- HS sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện , HS dựa vào tranh , kể lại được toàn bộ câu chuyện , kể tự nhiên , phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão .
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- HS sắp xếp lại tranh
- HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện .
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Bình chọn bạn kể hay nhất .
4- Hoạt động 4( 3 - 5' ) : Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Về tập kể chuyện .
Luyện Toán
Ôn chia số có ba chữ số cho có một chữ số (tiếp)
I - Mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 - Hoạt đông 1( 3 – 5' ): Củng cố kĩ năng chia số có 3 chữ cho số có 1 chữ số
- 2 HS làm bài tập 1
- Nhận xét - bổ sung
* Giới thiệu bài
2- Hoạt động 2 ( 20 – 25' ): Luyện tập – Thực hành
* HS đọc yêu cầu bài tập 1 :Đặt tính rồi tính
480 : 8 562 : 7 243 : 6 848 : 4
- HS làm việc cá nhân .
- 4 HS lên bảng làm .
- Nhận xét - bổ sung
+ Củng cố cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số .
* HS đọc yêu cầu bài tập 2 : Số?
Số bị chia
425
425
727
727
Số chia
6
7
8
9
Thương
Số dư
- Tổ chức trò chơi : Ai nhanh ?
- HS thi điền số vào ô trống .
- Bình chọn người giành phần thắng .
+ Củng cố cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số .
* HS đọc yêu cầu bài tập 3 : Mỗi tuần lễ có 7 ngày.Năm 2004 có 366. Hỏi năm 2004 có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?
- Thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm nêu kết quả .
- Nhận xét - bổ sung
Thực hiện phép chia ta có :
366 : 7 = 52 ( dư 2)
Vậy năm 2004 gồm 52 tuần và 2 ngày
3- Hoạt động 3( 3 – 5' ) : Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Xem lại các bài tập
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2004.
Tuần 15
File đính kèm:
- TuÇn 15.doc