Kế hoạch bài học Lớp 3 Tuần 14 Trường Tiểu học Quảng Long

I.Mục tiêu:

- Nêu dược một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.

Biết quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giiềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc42 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 3 Tuần 14 Trường Tiểu học Quảng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét - bổ sung *Giới thiệu bài . 2 - Hoạt động 2( 18 - 20') : Luyện đọc B1- GV đọc diễn cảm toàn bài . B2 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Luyện đọc câu - luyện đọc từ khó phát âm : gậy trúc , suối , huyết sáo , tráo trưng . * Hướng dẫn đọc : -Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa,/ mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Luyện đọc đoạn - giải nghĩa từ : Ông Ké , Nùng , Tây đồn , thầy mo , thông manh . Đoạn 1: Từ sáng hôm ấy ,...tránh vào ven đường . Đoạn 2: Từ đến quãng suối ,...ngồi nghỉ chốc lát . Đoạn 3: Từ nghe đằng trước ...còn xa đấy . Đoạn 4 : Mắt giặc tráo trưng đến hết - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc ĐT đoạn 1 . 3 - Hoạt động 3 : ( 8 - 10') Tìm hiểu bài . - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi . GV chốt lại : 1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ ,dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . 2. Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng vì vùng này là vùng người Nùng ở ...là người địa phương . 3. Hai bác cháu đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng Ông già lửng thửng đi đằng sau ....kịp tránh vào ven đường . 4 Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng : - Gặp địch không hề tỏ ra bối rối ,sợ sệt , bình tĩnh huyết sáo báo hiệu ... - HS nêu ý chính của bài . * GVchốt lại : Ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ Cách mạng . 4 - Hoạt động 4 (13 - 15') : Luyện đọc lại * GV đọc diễn cảm đoạn 3 . - HS thi đọc đoạn 3 . - HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai . - 1 HS đọc cả bài . B. kể chuyện 1- Hoạt động 1 ( 1 - 2' ): GV nêu nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện * HS dựa vào 4 tranh minh họa ND 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 2 - Hoạt động 1( 12 - 15' ) : Kể lại câu chuyện * Một HS đọc yêu cầu của bài . + Tranh 1 minh họa điều gì ? + Hai bác chấu đi đường thế nào? - HS quan sát tranh minh họa. - 1HS khá kể mẫu đoạn 1 . - HS kể theo cặp - HS thi kể trước lớp . - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Bình chọn bạn kể hay nhất . 3 . Hoạt động 3 ( 3 - 5' ): Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Kể chuyện cho người thân nghe . Chiều , thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2011 Luyện Tiếng Việt ôn tập đọc - kể chuyện : người liên lạc nhỏ I - Mục tiêu : - Củng cố cách đọc bài , nội dung bài và cách kể câu chuyện Người liên lạc nhỏ II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Tran h minh họa trong SGK . III - Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Giới thiệu bài . 1- Hoạt động 1( 3 - 5') : Củng cố cách đọc và ND Người liên lạc nhỏ - HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 đoạn . - 2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi . GV chốt lại : 1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ ,dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . 2. Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng vì vùng này là vùng người Nùng ở ...là người địa phương . 3. Hai bác cháu đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng Ông già lửng thửng đi đằng sau ....kịp tránh vào ven đường . 4 Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng : - Gặp địch không hề tỏ ra bối rối ,sợ sệt , bình tĩnh huyết sáo báo hiệu ... - HS nêu nội dung chính của câu chuyện . * GV chốt lại : Ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ Cách mạng . 2 - Hoạt động 2 ( 13 - 15' ): HS kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ : GV nêu nhiệm vụ * HS dựa vào 4 tranh minh họa ND 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - HS kể theo cặp - HS thi kể trước lớp . - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Bình chọn bạn kể hay nhất . 3- Hoạt động 3 ( 3 - 5'): Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Về tập kể chuyện . Chính tả Nghe - viết : Nhớ Việt Bắc I - Mục tiêu : 1 - Nghe - viết đúng hình thức thơ lục bát ( 10 dòng đầu ) bài thơ Nhớ Việt Bắc . 2 - Làm đúng các bài tập phân biệt các cặp vần dễ lẫn au / âu , âm giữa vần (i / iê). II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 - Hoạt động 1( 3 - 5 ') : Củng cố cách viết các tiếng có vần dễ lẫn (i / iê) - 2 HS lên bảng viết : kiếm tìm , niên học … - Cả lớp viết vào bảng con . - Nhận xét - bổ sung . * Giới thiệu bài : 2 - Hoạt động 2 ( 20 – 22' ): : Hướng dẫn HS viết chính tả B1: Hướng dẫn HS chuẩn bị : *GV đọc bài . - 1HS đọc lại . - HS tìm hiểu nội dung bài viết . + Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày . + Đoạn thơ có mấy câu ? + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? + Trình bày thể thơ này như thế nào? +Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa? - HS luyện viết những chữ dễ viết sai : hoa chuối, chuốt, trăng rọi B2 : GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài B3 : Chấm chữa bài . 3 - Hoạt động 3( 5- 7') : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * HS đọc y/c của bài tập 1 : Điền au hoặc âu vào chỗ trống : hoa m... đơn - mưa m... hạt ; lá tr... - đàn tr... s... điểm - quả s.... - HS làm việc cá nhân . - 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét - bổ sung . * GV chốt lại : hoa mẫu đơn - mưa mau hạt ; lá trầu - đàn trâu sáu điểm - quả sấu 4 - Hoạt động 4 ( 3 - 5' ): Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết Chiều, thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011 Luyện tiếng Việt ôn luyện từ và câu : tuần 14 I - Mục tiêu : 1 - Ôn về từ chỉ đặc điểm : Tìm các từ chỉ đặc điểm , vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm xác định phương diện so sánh trong phép so sánh . 2 - Ôn kiểu câu Ai thế nào ? : Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì , cái gì ) ? và thế nào ? . II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 - Hoạt động 1(3 - 5’) : Củng cố cách dùng dấu chấm hỏi , dấu chấm than * Giới thiệu bài . 2 - Hoạt động 2( 12 – 14') : Ôn về từ chỉ đặc điểm * HS đọc y/ c tập 1 : Ghi lại các từ chỉ màu sắc , chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau : Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt - Thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm nêu bài làm - Nhận xét - bổ sung . * HS đọc y/ c bài tập 2 : Gạch dưới các từ chỉ chỉ đặc điểm so sánh của 2 sự vật trong những câu sau. a) Giữa mặt nước mênh mông Tàu hải quân ta đó Xếp hàng nối đuôi nhau Trông như từng dãy phố b) Khi mặt trời lên tỏ Nước xanh chuyển màu hồng Cờ trên tàu như lửa Sáng bừng cả mặt sông - HS làm vào vở . - HS nêu bài làm . - Nhận xét - bổ sung . * GV chốt lại: 3 - Hoạt động 3 ( 13 - 15'): Ôn kiểu câu Ai thế nào ? * HS đọc y/ c bài tập 3 : Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có mô hình Ai ( cái gì , con gì ?) - thế nào ? Những làn gió từ sông .......................... Mặt trời lúc hoàng hôn .......................... ánh trăng đêm trung thu …… - Cả lớp làm vào vở . - 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét - bổ sung . 4- Hoạt động 4( 3 – 5' ) : Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học . Luyện tiếng Việt : Ôn tập đọc bài : Nhớ Việt Bắc I - Mục tiêu : 1 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : Đỏ tươi , chuối , mơ nở , đổ vàng . - Ngắt đúng nhịp ở từng dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ , sau từng dòng thơ . Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm . 2 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Đọc thầm tương đối nhanh , hiểu các từ khó trong bài . - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc Đẹp và đánh giặc giỏi. 3 - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học SGK. - Bản đồ Việt Nam . III - Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Giới thiệu bài 1 - Hoạt động ( 15 - 18' ) : Luyện đọc bài B1 : GV đọc bài thơ B2 : HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ : Phách, dang ,ân tình - Luyện đọc từng dòng thơ - Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi . - Luyện đọc từng khổ thơ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Cả lớp đọc ĐT (cả bài ) 2 - Hoạt động 2 ( 8 - 10' ) : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng khổ thơ , trả lời câu hỏi . 1. Người cán bộ về xuôi nhớ : Nhớ hoa( nhớ cảnh vật , núi rừng Việt Bắc),nhớ người ( con người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng ...) 2. a) Cảnh đẹp của Việt Bắc : - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi . Ngày xuân mơ nở trắng rừng . Ve kêu rừng phách đổ vàng . Rừng thu trăng rọi hoà bình . b) Việt Bắc đánh giặc giỏi : Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây . Núi răng thành luỹ sắt dày . Rừng che bộ đội , rừng vây quân thù . 3. Vẻ đẹp của người Việt Bắc : Đèo cao nắng ánhdao gài thắt lưng . Nhớ người đan nón...Tiếng hát ân tình thuỷ chung (Người Việt Bắc chăm chỉ lao động ,đánh giặc giỏi,ân tình thuỷ chung ) - HS nêu ND chính . * GV chốt lại : Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi . 4 - Hoạt động 4 ( 5 - 7'): Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . - HS thi đọc thuộc bài thơ. - Bình chọn bạn đọc đúng , đọc hay . 5 - Hoạt động 5 ( 3 - 5' ): Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS học thuộc lòng bài thơ tuần 14 Chiều ,thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2011 Luyện tiếng Việt Ôn tập làm văn : tuần 13 I - Mục tiêu : 1 - Biết viết một bức thư ngắn ( khoảng 8 - 10 câu ) để thăm hỏi báo tin học tập của mình cho bạn thân cùng lứa tuổi . 2 - Diễn đạt rõ ý , đặt câu đúng , trình bày đúng hình thức một bức thư , ghi rõ ND trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện . II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - HS 1phong bì thư và 1 tờ giấy . III - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 - Hoạt động 1 ( 3 -5' ): Củng cố cách trình bày một bức thư - 2 HS cách trình bày một bức thư - Nhận xét cách trình bày bức thư . * Giới thiệu bài . 2 - Hoạt động 2 ( 18 -20') : Viết thư cho bạn thân * HS đọc yêu cầu bài tập 1 : Viết thư cho bạn thân . - 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai ? - HS viết thư . - HS đọc thư trước lớp . - Nhận xét - bổ sung . 3 - Hoạt động 3 ( 5 - 7'): Ghi phong bì thư * HS đọc yêu cầu bài tập 2 :Tập ghi trên phong bì thư : - HS ghi phong bì - 5 HS đọc cách ghi phong bì . - Nhận xét - bổ sung . 4- Hoạt động 4( 3 - 5' ) : Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học .

File đính kèm:

  • docTuÇn 14.doc
Giáo án liên quan