Tiết 2 Đạo đức
Tiết 22: Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2) .
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự .
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự .
- Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản , thường gặp hằng ngày
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
22 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Chính tả
Tiết 44:Cò và cuốc.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chớnh xỏc bài CT , trỡnh bày đỳng đoạn văn văn xuụi cú lời của nhõn vật .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung
- giao, giã (gạo), giảng
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.
Tiết 4
Thể dục
Tiết 44: Đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hụng và dang ngang .Trũ chơi “ Kết bạn ”
I.Mục tiêu:
- Biết cỏch đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hụng và dang ngang .
- Biết cỏch chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm - phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
2'
X X X X X D
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- GV điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2 lần
- GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
2 lần
10m
- Đi kiễng gót hai tay chống hông.
3
- Trò chơi: Nhảy ô
c. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
Tiết 5
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 22: múa hát - trò chơi.
Buổi 2 Tiếng Việt
Luyện đọc bài: Chim rừng tây nguyên.
-HS yếu . Tốc độ 20 - 30 tiếng/ 1 phút
Luyện viết đoạn 1 của bài.
Toán
Ôn bảng nhân 2,3,45.bảng chia 2 và làm các bài tập có liên quan.
Ngày soạn: 20 / 1 /2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
Toán
Tiết 110: luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2 .
- Biết giải bài toỏn cú một phộp chia ( trong bảng chia 2 )
- Biết thực hành chia một nhúm đồ vật thành 2 phần bằng nhau .
Bài 1 .Bài 2. Bài 3. Bài 5.
II.Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK.
8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp.
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Một em tóm tắt
- Một em giải
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
- 1 em tóm tắt một em giải
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
ĐS: 10 hàng.
Bài 5:
Hình nào có số con chim đang bay ?
- Nhận xét chữa bài
- Học sinh quan sát hình.
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Tập làm văn
Tiết 22:Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
I. Mục tiêu:
- Biết đỏp lời xin lỗi trong tỡnh huống giao tiếp đơn giản ( BT1 , BT2 ) .
- Tập sắp xếp cỏc cõu đó tạo thành đoạn văn hợp lớ
( BT3)
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động
- Câu c: Câu kết
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Âm nhạc
Tiết 22: ôn bài hát:Hoa lá mùa xuân.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài.
- Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
II. Chuẩn bị.
- Nhạc, băng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân
- GV hát lại bài hát
- HS nghe sau đó hát lại bài hát.
- GV sửa chữa những sai sót.
- Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
- HS thực hiện
- Tập hát đối đáp theo các câu hát.
- Chia 2 nhóm
- Nhóm 1 hát: Tôi là lámùa xuân
- Nhóm 2 hát: Tôi cùng múamừng xuân.
- N1: Xuân vừa đếnđẹp tươi.
- N2: Cho nhựa mới cho đời vui.
- Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách.
- Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS thực hiện.
- GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản.
- HS chia nhóm thực hiện động tác.
- Trò chơi: Đố vui
- GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
- HS đoán xem đó là câu nào ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 4
Sinh hoạt lớp
Tiết 22: Nhận xét chung tuần 22
1.Ưu điểm:
- Tỉ lệ chuyên cần
- Chú ý học bài trên lớp
- Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người
- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
- Hoạt động ngoại khoá.
2. Nhược điểm
- Chưa chú học bài trên lớp.
- Chữ viết còn xấu.
3. Phương hướng
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do chính đáng
- Chú ý học bài trên lớp ở nhà
- Cần rèn chữ viết thật nhiều
- Vệ sinh sạch sẽ
- Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người.
Hiệu trưởng
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CM DUYệt
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 22.doc