THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Hoạt động 1
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi địa hình của châu Đại Dương
Hoạt động 2
- Hiểu v Trình by v giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhin của cc đảo v quần đảo, lục địa Ơ- xtry- li- a
- Phần lớn cc đảo, quần đảo cĩ khí hậu nĩng ẩm, điều hồ, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới pht triển. Nguyn nhn.
- Lục địa Ơ- xtry- li- a: Phần lớn diện tích lục địa l hoang mạc. Nguyn nhn.
1.2. Kỹ năng:
- Sử dụng cc bản đồ, lược đồ để trình by đặc điểm tự nhin.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.
1.3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. NỘI DUNG HỌC TÂP
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương
- Hiểu v Trình by v giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhin của cc đảo v quần đảo, lục địa Ơ- xtry- li- a
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5647 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lí 7 tiết 55: Thiên nhiên châu đại dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Tuần:29; Tiết CT: 55
Ngàydạy:
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Hoạt động 1
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi địa hình của châu Đại Dương
Hoạt động 2
- Hiểu v Trình by v giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhin của cc đảo v quần đảo, lục địa Ơ- xtry- li- a
- Phần lớn cc đảo, quần đảo cĩ khí hậu nĩng ẩm, điều hồ, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới pht triển. Nguyn nhn.
- Lục địa Ơ- xtry- li- a: Phần lớn diện tích lục địa l hoang mạc. Nguyn nhn.
1.2. Kỹ năng:
- Sử dụng cc bản đồ, lược đồ để trình by đặc điểm tự nhin.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.
1.3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. NỘI DUNG HỌC TÂP
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương
- Hiểu v Trình by v giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhin của cc đảo v quần đảo, lục địa Ơ- xtry- li- a
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương. Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên.
3.2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. Xác dịnh vị trí châu Đại Dương và các đảo? Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Xác định trên bản đồ vị trí và nguồn gốc hình thành của 4 chuỗi đảo nơi đây?
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
7ª1 7ª2 7ª3 7ª4 7ª5
4.2. Kiểm tra miệng:
1. Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Nam Cực?.( 8 đ)
- Đáp án: Khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
- Bề mặt có băng bao phủ
- Thực vật không có, động vật phong phú
2. Em hy cho biết con vật độc đáo ở lục địa Ô-xtray-li-a mà em biết?(2đ)
- Chuột túi, gấu trúc.
4.3. Tiến trình bi học:
Nằm tách biệt với châu Á, Phi, Mỹ, Âu có một miền đại dương lâm chấm những đảo lớn, nhỏ rải rác trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông, đó là châu đại dương, về phương diện địa lí thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào? Ta cùng đi tìm hiểu bài …
Hoạt động của HS và GV
Nội dung bài học
Hoạt động 1. 15’- trực quan
GV: Treo bản đồ châu Đại Dương lên và giải thích các kí hiệu, yêu cầu HS quan sát.
? Xác dịnh vị trí lục địa Ô-xtray-li-a và các đảo?
- Lục địa Ô-xtray-li-a nằm ở 110N- 390N, các đảo và chuỗi đảo nằm ở phía Bắc, Nam, Đông lục địa ở cả 2 bán cầu.
? Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào?
HS: Bán cầu Đông, Nam.
? Châu Đại Dương gồm những bộ phân nào hợp thành?
- Gồm lục địa Ô-xtray-li-a và vô số đảo lớn nhỏ, nằm trong Thái Bình Dương.
? Xác định trên bản đồ vị trí và nguồn gốc hình thành của 4 chuỗi đảo nơi đây và cho biết các đảo này nằm ở phía nào kinh tuyến 1800 ?
HS: - Quần đảo Mêlanêdi: Từ xích đạo – 240N nguồn gốc từ núi lửa( Phía Tây )
- Quần đảo Niudilân, lục địa Ô-xtray-li-a: nguồn gốc lục địa trôi dạt.
- Quần đảo Mi-crô-nê-di: Đảo lớn Guyan từ 100N – 280B nguồn gốc đảo san hô.
- Quần đảo Pô-ni-e-đi 2 đảo lớn ( Ha oai, Hônôlulu) 230 – 280 N đảo núi lủa và đảo san hô
( Phía đông)
- Nhiều đảo cách xa hàng nghìn km.
Hoạt động 2 :20’ Thảo luận(5’) 6 nhóm với 2 biểu đồ
GV: cho HS quan sát biểu đồ.
* Nhóm 1,2,3: Phân tích biểu đồ trạm Gu-am?
TL: - Mùa mưa ít từ tháng 1-t4, mùa mưa nhiều từ tháng 5-tháng 12.
- Nhiệt độ cao nhất : 280c. (5,6).
Thấp nhất: 260c (1). = 20c.
=> Nhiệt ẩm: Tổng lượng mưa lớn, điều hòa.
* Nhóm 4,5,6: Phân tích biểu đồ trạm Mu-mê-a?
TL: - Mưa: nhiều tháng ( 11, 1, 2, 3, 4,5), mưa ít tháng 6- tháng 10, tháng 12)
- Nhiệt độ: Cao nhất 260c (1,2).
Thấp nhất 200c (8).
=> Tổng lượng mưa lớn, điều hòa.
? Nhận xét về khí hậu của các đảo?Nguyên nhân?
- Phần lớn khí hậu các đảo, quần đảo có khí hậu nóng, ẩm, điều hịa. Tuy nhin vẫn phụ thuộc vo hướng gió và hướng núi.
TL: Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái Bình Dương.
? Cho biết đặc điểm khí hậu nổi bật của lục địa Ô-tray-li-a?
- Phần lớn điện tích lục địa có khí hậu khô hạn, hoang mạc phát triển.
? Quan sát H 48,1 kiến thức đã học, giải thích tại sao đaị bộ phận địa lục Oxtrâylia lại có khí hậu khô hạn và phát triển hoang mạc?
TL: - Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ Ôxtrâylia, diện tích Ôxtrâylia lớn, dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến nên khó gây mưa.
- Ở phía đông Ôxtrâylia là dãy trường sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở đông, còn sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu lục địa Ôxtrâylia khô hạn
? Khí hậu nổi bật của quần đảo Niu-di-len và phía Nam lục địa Ô-xtray-li-a?
- Có khí hậu ôn đới.
? Động, thực vật Châu Đại Dương có đặc điểm gì? Nguyên nhân?
- Thực vật trên các đảo rừng Xích Đạo, rừng râm nhiệt đới. Vì mưa nhiều; cịn lục địa ô-xtray-li-a có hoang mạc và 600 loài Bạch Đàn. Vì khí hậu khơ hạn, tch ra từ lục địa Nam Cực.
- Động vật độc đáo duy nhất trên thế giới: Thú có túi (cangguru) caó mỏ vịt;
? Khó khăn của khí hậu Châu Đại Dương?
- Khó khăn gió bão nhiệt đới, ô nhiễm biển, mực nước biển dâng cao.
1. Vị trí địa lí và địa hình:
Châu Đại Dương gồm lục địa Ôxtrâylia, các đảo và quần đảo nằm trong Thái Bình Dương.
- Các bộ phận hợp thnh lnh thổ được phân ra làm 2 phía Đông và tây kinh tuyến 1800
2. Khí hậu, thực vật, động vật:
- Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hòa, mưa nhiều. Do vị trí địa lí.
- Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtray-li-a có khí hậu khô hạn, hoang mạc.
- Vì đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ Oxtrâylia( áp cao thống trị), dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia, địa hình chắn giĩ.
- Quần đảo Niu-di-len và phía Nam lục địa Ô-xtray-li-a: Có khí hậu ôn đới.
-Thực vật trên các đảo rừng nhiệt đới phát triển do khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
- Động vật độc đáo nhất thế giới: có các loài thú có túi, cáo mỏ vịt. Do được tách ra từ lục địa Nam cực.
4. 4. Tổng kết
1. Chọn ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp
Nguồn gốc hình thnh Đảo và quần đảo tiêu biểu
1. Do lục địa trôi dạt a. Mê-la-nê-đi
2. Do vận động nội lực b. Mi-cro-nê-đi, Pô-li-ê-đi
3. Do phát triển của san hô c. Ô-xtray-li-, Niu-di-len
Đáp án: 1-c; 2-a; 3-b
2. lục địa Ô-xtray-li-a nổi tiếng vì sự độc đáo của
a. Hàng trăm loại Bạch Đàn b. Nhiều loại thú có vú
c. Nhiều loại th cĩ ti d. Ý a v c đúng
Đáp án d
4. 5. Hướng dẫn học sinh học tập
- Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc bài. Vị trí, địa lí, địa hình, động, thực vật.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa
- Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư Châu Đại Dương?Đặc điểm dân thành thị châu Đại Dương?
5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- Tiet 55 Dia 7.doc