I/ MỤC TIÊU :
-Kiến thức :-Giúp HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc .
-Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức.
-Thái độ : -Trình bày sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ.
Học sinh : Vở bài tập.
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 17 - Lớp 3 Năm học: 2005 - 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2004
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( Tuần 17 )
Bài 34 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
Sách giáo khoa : Trang
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có
liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội.
- Kĩ năng : Củng cố các kỹ năng liên quan.
- Thái độ:- Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính, các bảng ghi tên sản
phẩm hàng hoá, đồ dùng, mô hình, sơ đồ câm- các bộ phận trong cơ thể người…
-Học sinh :Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động :(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra VBT của HS.
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét HS trả lời và đánh giá câu trả lời.
2.Giới thiệu bài
Ôn tập và kiểm tra.
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Ai nhanh – ai giỏi.
+Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đãhọc về cơ thể người.
+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )
-Chia HS thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng biểu giấy to, bút, băng dính.
-Phát cho các đội sơ đồ câm với các bộ phận tách dời
-Yêu cầu các đội :
+Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm.
+Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận.
+Nêu các bệnh thường gặp.
-Sau 10 phút các đội dán các bảng biểu lên trước lớp.
-GV nhận xét, thưởng cho các đội báo cáo tốt.
Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng , nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.
*Hoạt động 2: Gia đình yêu quí của em.
+Mục tiêu: Giới thiệu về gia đình mình.
+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )
-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS chia thành các nhóm nhận vật liệu cần thiết.
-Nhận sơ đồ.
-Thảo luận hoàn thành các yêu cầu vào bảng được phát.
-Phát cho mỗi HS phiếu bài tập, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu, vẽ sơ đồ hoặc tranh về các thành viên trong gia đình mình và giới thiệu về công việc của mỗi người.
-Sau 10 phút yêu cầu các HS lênbáo cáo kết quả.
*Hoạt động 3: Trò chơi ai lựa chọn nhanh nhất.
+Mục tiêu: Phân biệt được các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, sản phẩm thông tin liên lạc.
+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )
-GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các hàng hoá, hoặc các vật thật, mô phỏng, mô hình hàng hoá sau:
+ Nhóm 1: Gạo, tôm, các, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm…
+ Nhóm 2: Lơn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh…
-Treo bảng phụ ở hai bên có nội dung sau: Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm thông tin liên lạc.
-Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia trò chơi, tổ chức cho HS chơi
*Hoạt động 4: Trò chơi : Ghép đôi: Việc gì – ở đâu.
+Mục tiêu: Cần tham gia làm việc đúng quy định để đạt kết quả tốt.
+Cách tiến hành ( 05 phút, phiếu )
-GV gọi 8 HS lên tham gia trò chơi
-GV hướng dẫn cho HS chơi, phổ biến cách chơi.
-Các HS khác theo dõi, nhận xét.
-GV hỏi:
+Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan, công việc hoạt động của mỗi cơ quan có giống nhau hay khác nhau?
+Khi ta đến làm việc ở mỗi cơ quan cần chú ý đến điều gì?
*GV kết luận:
Hằng ngày sung quanh ta có rất nhiều hoạt động của các cơ quan khác nhau. Những công việc hoạt động đó để phục vụ nhân dân cả nước về vật chất, tinh thần. Chúng ta cần chú ý tham gia và làm việc đúng qui định để công việc đạt hiệu quả cao.
* Củng cố - dặn dò:
-Làm bài tập trong vở BT.
-Nhận xét tiết học.
-HS nhận phiếu bài tập và trả lời câu hỏi trong phiếu.
-HS chia nhóm và cừ 2 thành viên lên tham gia chơi trò chơi.
-HS trả lời:
-Mỗi cơ quan có hoạt động, công việc riêng, không giống nhau.
-Phải làm đúng việc, đi đúng giờ qui định, lịch sự ở mọi nơi và tôn trọng người làm việc.
Nhận xét qua bài dạy :
Giáo viên
Học sinh :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2004
Môn: MĨ THUẬT
Bài 16: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI CÔ (CHÚ ) BỘ ĐỘI .
Sách giáo khoa :Trang 22.
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức :-HS tìm hiểu về cô, chú bộ đội.
-Kĩ năng : -Vẽ được tranh đề tài Cô ( chú ) bộ đội.
- Thái độ: -Hs yêu quý cô, chú bộ đội.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bài vẽ của HS vẽ các cô chú bộ đội.
-Học sinh :Vở tập vẽ,bút chì ,màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động :(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2.Giới thiệu bài
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI CÔ (CHÚ ) BỘ ĐỘI .
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài.
+Mục tiêu: Tìm được nội dung cho bài vẽ của mình.
+Cách tiến hành (05 phút, 1 vài tranh ảnh mẫu )
-GV giới thiệu 1 số tranh,gợi ý để HS nhận biết :
+Tranh, ảnh vẽ về đề tài cô, chú bộ đội.
+ Tranh, ảnh vẽ về đề tài cô, chú bộ đội rất phong phú: bộ đội với thiếu nhi, bộ đội giúp dân….
+Ngoài hình ảnh các cô , chú bộ đội còn có thêm các hình ảnh khác để tranh sinh động hơn.
-GV gợi ý cho HS nêu lên những tranh về đề tài bộ đội mà em biết.
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh .
+Mục tiêu: Biết cách cách vẽ tranh về đề tài chú bộ đội.
+Cách tiến hành (10 phút, tranh mẫu ).
-GV yêu cầu HS nhớ lại các hình ảnh cô hoặc chú bộ đội:
+Quân phục: quần , áo, mũ và màu sắc.
+Trang thiết bị: vũ khí, xe, pháo, tàu thuỷ…
-GV gợi ý HS thể hiện nội dung. Có thể vẽ:
+Chân dung cô hoặc chú bộ đội.
-HS quan sát.
-HS trả lời theo suy nghĩ
-HS nêu 1 vài tranh mà em biết.
-HS nhớ lạicác hình ảnh về các cô chú bộ đội mà em biết.
+Bộ đội luyện tập trên thao trường hay đứng gác.
+Bộ đội vui chơi với thiếu nhi.
+Bộ đội giúp dân…
-Nhắc HS cách vẽ:
+Vẽ hình ảnh chính trước.
+Ngoài hình ảnh các cô chú bộ đội còn có các hình ảnh khác để tranh thêm sinh động.
*Hoạt động 3: Thực hành
+Mục tiêu: Vẽ được bức tranh về đề tài bộ đội.
+Cách tiến hành (15 phút, vở tập vẽ, bút màu ).
-GV yêu cầu HS tự vẽ tranh theo ý thích.
-GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn bổ xung.
*Hoạt động 4 Nhận xét, đánh giá ( 05 phút )
-GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài của HS.
-Nhận xét chung tiết học.
-Khen ngợi, động viên những HS có bài đẹp.
+ Dặn dò: -Hoàn thành bài vẽ.
-Quan sát cái lọ hoa.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS thực hành vẽ tranh theo yêu cầu của GV.
Nhận xét qua bài dạy :
Giáo viên
Học sinh :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2004
Môn: THỦ CÔNG
Bài 4: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1 )
Sách giáo khoa :Trang
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức :HS biết cách kẻ, cắt chữ VUI VẺ .
- Kĩ năng : Kẻ, cắt được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
- Thái độ:Hứng thú cắt , dán chữ.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ .Quy trình kẻ, cắt,
dán chữ VUI VẺ .
-Học sinh :Vở thủ công, giấy màu,kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động :(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS:vở thủ công, giấy màu,kéo.
2.Giới thiệu bài
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1 )
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
+Mục tiêu: Quan sát và nhận xét được đặc điểm của từng chữ trong chữ VUI VẺ .
+Cách tiến hành (10 phút, chữ mẫu )
-GV giới thiệu các chữ VUI VẺ ( H 1) , hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời nhận xét về khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
-GV gọi HS nhắc lại cách kẻ , cắt các chữ V, U, I, E.
-GV nhận xét và củng cố về cách kẻ, cắt chữ.
*Hoạt động 2 :GV hướng dẫn mẫu .
+Mục tiêu: Biết cách cắt dán chữ VUI VẺ.
+Cách tiến hành (20 phút, chữ mẫu, giấy màu, kéo )
Bước 1: Kẻ , cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi .
-Kích thước, cách kẻ như đã học ở bài 7, 8, 9, 10.
-Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ôvuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, gạch bỏ khần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS nhắc lại cách cắt các chữ đó.
Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ .
-Kẻ một đường chuẩn, sắp xết các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán trên chữ E.
-Bôi hồ vào mặt kẻ của từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau.
-Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ cái vừa dán, miết lại cho các chữ dính phẳng vào vở.
-GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.
* Củng cố - dặn dò (5 phút)
-Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công , kéo để cắt , dán chữ VUI VẺ .
-HS thực hành .
Nhận xét qua bài dạy :
Giáo viên
Học sinh :
File đính kèm:
- BAI SOAN TUAN 17.doc