Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx6 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 (Dạy lớp 3A4) Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mở Video cho cả lớp hát theo bài Con cào cào - HS hát có cái cánh xanh xanh . - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia - HS trả lời cá nhân một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh - HS lắng nghe đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện - Hs lắng nghe. được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày - HS luyện đọc theo nhóm 3. nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + giữ gìn dân chủ, xây dựng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nước nhà, gây đời sống mới, lời đầy đủ câu. việc gì cũng cần có sức khỏe thì + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết mới làm thành công. Một người thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? dân mạnh khỏe là cả nước mạnh + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm khỏe gì? + Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục của Bác. tập thể dục đều đặn, thường + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài xuyên./... + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập - GV mời HS nêu nội dung bài. + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần tập thể dục phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao - HS nêu theo hiểu biết của sức khỏe. mình. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 20 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 47: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Máy tính, ti-vi, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của cộng của nhiều số ta làm như thế nào? nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50 các số 40 và 60. Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là; ngô nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô ( 5 + 7) : 2 = 6 kg tẻ. Hỏi trung bình một này mẹ bán được - HS lắng nghe. bao nhiêu kg ngô? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh xếp đều vào 6 hộp - Bài toán hỏi gì? - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái - bánh ? GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân +HS tóm tắt bài toán tích bài toán Tóm tắt: 6 hộp 36 cái bánh 4 hộp cái bánh? - Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi tìm số bánh trong 4 hộp. - Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? bánh. - Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu cái - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp ra 1 bánh ta làm như thế nào? hộp bánh. ( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) - Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì ra số chiếc bánh ta làm như thế nào? bánh đựng trong 4 hộp. - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS làm bài vào vở - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Số bánh trong mỗi hộp là: 36 : 6 = 6 ( cái) Số bánh trong 4 hộp là: 6 4 = 24 ( cái) Đáp số: 24 cái bánh * Muốn giải một bài toán rút về đơn vị HS nêu ta thực hiện theo mấy bước - Thực hiện theo 3 bước: Bước 1: Phân tích đề Bước 1: Phân tích đề + Bước 2 Bước 2: Tìm cách giải -Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia. -Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân. Bước 3: Thực hiện các phép tính thích Bước 3: Thực hiện các phép tính thích hợp và viết lời giải hợp và viết lời giải - HS trình bày - GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán rút về đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở Tóm tắt 10 túi ..20kg 3 túi .kg? Bài giải Số ki-lô-gam đường trong một túi là: 20: 10 = 2 ( kg) 3 túi có số ki-lô-gam đường là: 2 3 = 6 ( kg) Đáp số: 6 kg đường - HS trình bày - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện vào vở - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm - HS đọc yêu cầu bài 2) Tóm tắt - GV yêu cầu học sinh đọc toán 10 túi ..20kg - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở 3 túi .kg? Bài giải Một khay xếp được số trứng là: 60: 6 = 10 ( quả) 4 khay xếp được số trứng là: 4 10 = 40 ( quả ) Đáp số: 40 quả trứng - HS đổi vở soát nhận xét - Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết qủa, nhận xết lẫn nhau - - GV nhận xét, tuyên dương Các nhóm làm việc theo phân công - HS làm việc theo nhóm Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Số ki-lô- 2 1 4 - GV cho HS làm việc theo nhóm gam Số ki-lô- 2 1 4 muối gam muối Số tiền Số tiền tương ứng 11.000 5.500 22.000 tương ứng 11.000 ? ? ( đồng) ( đồng) - HS nhận xét và nêu lại cách làm - Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 4 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét gói muối. - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm - Gv nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết cách giải bài toán rút về đơn vị - Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg gạo - HS xung phong tham gia chơi. chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Mời 3 học sinh tham gia chơi: 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. dương - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2023.docx
Giáo án liên quan