Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2+5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang

doc6 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2+5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (Dạy lớp 5A1) SÁNG: Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính, bảng phụ - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: < 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân 2 5 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì số cùng mẫu số. 7 7 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên 3 5 + So sánh 2 phân số: và 4 7 21 20 Quy đồng mẫu số được : và 28 28 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. đánh giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 - HS nghe và thực hiện phân số với một phân số trung gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . (Dạy lớp 2A4) Thứ 6 ngày 08 tháng 9 năm 2023 Toán TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU.( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia sổ. - Nhận biết được số liển trước, số liền sau của một số. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3. Phầm chất: :- Ham thích học toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh? Điền dấu thích hợp vào chố chấm: 23 43 56 32 HS thực hiện 6 .7 - GV cùng HS nhận xét. - GV bổ sung và giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.10: - GV nêu bài toán: - GV nêu tình huống: Trên cây có các quả táo -HS quan sát ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm - 2-3 HS trả lời. thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS nêu cách sắp xếp - GV: Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau. - HS trả lời. - Hỏi : + Số 1 lớn hơn số nào? + Những sổ nào bé hơn 5, những số nào lớn - HS chia sẻ: hơn 5? + Những sổ nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?..” - HS lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS trả lời và nhận xét. - GV giới thiệu tia số, những số đứng trước và đứng sau của 1 số gọi là số liền trước và số liền sau. - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia sổ. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tìm số liền sau, ta - HS nêu. cộng thêm 1 vào số đó. - HS làm bài và chia sẻ. - Cho HS làm cá nhân. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. GV chốt: Qua bài 1, dựa vào hình ảnh tia số các con đã đựơc củng cố các số từ 0 đến 10 thông qua việc điền số vào tia số. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lên bảng đánh dấu.. - Bài yêu cầu làm gì? - GV lưu ý HS tính kết quả phép tính rồi mới nối với số trên tia số. - 2 -3 HS đọc. - GV nêu số, phép tính và gọi HS lên đánh - 1-2 HS trả lời. dấu vào số trên tia số tương ứng bằng phấn - HS làm phiếu. màu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS trả lời. - - HS làm bài Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV chốt kết quả đúng. * GV chốt: Bài 2 giúp các con củng cố lại các số từ 0 đến 20 thông qua việc điền số vào tia số. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm việc nhóm 2. - HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao đổi - 2 -3 HS đọc. trong nhóm 2 trả lời các câu đúng, sai của bài - 1-2 HS trả lời - GV cho HS báo cáo. - HS làm việc nhóm 2. - Gọi HS nêu đáp án. GV chiếu đáp án chuẩn. - GV theo dõi các nhóm - GV hỏi : hoạt động, kết quả. + Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào ? - 2, 3 HS báo cáo kết quả + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ? . - GV cho HS nhận xét bài làm. * Số liền trước của 18 là 17 - GV chữa bài nêu đáp án. => Đ - GV hỏi thêm: * Số liền sau của 17 là 18 + Vì sao số liền trước của 18 là 17 là => Đ đúng ? * Số liền trước của 0 là 1 + Ngoài cách làm trên con còn có thể => S nhận biết số liền trước và liền sau ở bài 3 * Số liền sau của 0 là 1 => bằng cách nào? Đ + Theo các con dựa vào tia số thì số nào không số liền trước mà chỉ có số liền sau? - GV nhận xét, khen ngợi HS. => GV chốt: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số - HS quan sát, HSTL câu hỏi liền sau là 1”. Bài 3 giúp các con dựa vào ,chốt chữa. tia số để nhận biết số liền trước và số liền sau. - HS lắng nghe - Nêu số liền trước và liền sau của số: 35; 30; 56; .... 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_25_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_phan_t.doc
Giáo án liên quan