Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2023
(Dạy lớp 4A4)
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ LỚP TRIỆU (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc được các số; xác định được các chữ số thuộc lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
của một số; xác định được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số; viết được số
thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế,
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh nhất - HS lắng nghe.
- Cách thực hiện: GV chiếu lần lượt 3 câu - HS tham gia chơi.
hỏi, học sinh nào giơ tay nhanh nhất sẽ được + Câu 1: Số 1236043 đọc là:
trả lời. Sau mỗi lượt trả lời đúng phần thưởng A. Một triệu hai trăm ba mươi sáu
sẽ là 1 tràng vỗ tay của cả lớp. nghìn không trăm bốn mươi ba.
B. Một trăm triệu hai trăm ba mươi sáu
nghìn không trăm bốn mươi ba.
C. Một trăm hai mươi ba triệu sáu trăm
linh bốn.
+ Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 trăm nghìn,
5 nghìn, 6 trăm, 2 chục được viết là:
A. 235620 B. 2305620.
B. C. 2350620 + Câu 3: Số liền sau của 34562123 là:
A.34562122 B.34562120
C. 34562124
-GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe.
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài.
2. Khám phá
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc cho nhau
- HS thực hiện.
nghe.
- GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời.
- GV nhận xét chung: Hà Giang: Tám trăm -HS lắng nghe.
năm mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi chín
người; Hà Nội: Tám triệu không trăm năm
mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba người;
Quảng Trị: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba
trăm bay mươi lăm người, tuyên dương
HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Cho số 517 906 384
a. Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số
đó.
b. Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của
số đó.
c. Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của
số đó.
d. Đọc số đó.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện cá nhân.
- Yêu cầu HS chia sẻ. - HS nêu:
- GV củng cố bài tập: a. Các chữ số 5, 1, 7 - HS lắng nghe.
b. Các chữ số 9, 0, 6 c. Các chữ số 3, 8, 4
d. Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh
sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.
Mỗi lớp sẽ có ba chữ số, tăng dần từ lớp đơn
vị, lớp nghìn đến lớp triệu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: a. Viết các số 45 703, 608 292,
815 036, 5 240 601 (theo mẫu).
- GV HD học sinh nắm mẫu: 45 703 = 40 000 + 5000 + 700 + 3
- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện bảng con.
- GV nhận xét, chốt lại: -HS theo dõi.
608 292 = 600 000 + 8000 + 200 + 90 + 2
815 036 = 800 000 + 10 000 + 30 + 6
5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000
+ 600 + 1
- GV hỏi: Câu b yêu cầu gì? - HS: Điền số?
- GV tổ chức HS thực hiện câu b bằng - HS nêu nối tiếp.
miệng.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
50 000 + 6 000 + 300 + 2 + 7 = 56327
800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145.
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705
090
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS : Điền số?
- GV yêu cầu làm việc vào phiếu học tập. - HS thực hiện vào phiếu.
- Yêu cầu HS trình bày. -HS trình bày, nhận xét.
- Gv kiểm tra 10 phiếu, nhận xét. -HS đổi chéo phiếu kiểm tra cho bạn. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe.
dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS : Đố em! Cho một số có ba chữ số.
Khi viết thêm số 2 vào trước số đó thì
được số mới có bốn chữ số lớn hơn số
đã cho bao nhiêu đơn vị?
- GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe.
Khi viết chữ số 2 vào trước số chó ba chữ số
thì chữ số 2 ở hàng nghìn, giá trị của nó là
2000.
- GV gợi ý: Khi viết chữ số 2 vào trước số có -HS trả lời.
ba chữ số thì chữ số 2 ở hàng nào? Khi đó giá
trị của chữ số 2 là bao nhiêu?
-GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
- GV nhận xét, đánh giá: Số mới có bốn chữ -HS lắng nghe.
số lớn hơn số có ba chữ số đã cho là 2 000.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Lớp triệu có những hàng nào? Lớp nghìn - HS nêu.
có những hàng nào?
- Em hãy cùng người thân đọc thêm các số -HS lắng nghe, thực hiện.
từ 4 chữ số trở lên nhé!
- Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................... Thứ 6 ngày 22 tháng 12 năm 2023
(Dạy lớp 5A2)
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- HS làm bài: 1b; 2b; 3a.
2. Năng lực chung
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút) - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu
biết giá trị một số phần trăm của số đó
ta làm thế nào?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Khám phá :(30 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- GV yêu cầu HS làm bài.
quả
Bài giải
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,9% b) 10,5%
Bài 2b: Cặp đôi - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế với 30 rồi chia cho 100.
nào ? - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đội vào vở
- GV nhận xét HS. Bài giải b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số : a) 29,1
b) 900 000 đồng
Bài 3a: Nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của
nó là 72. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
72 : 30 x 100 = 240
- GV nhận xét, kết luận
- Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân
Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân
thương với 100 và viết ký hiệu % vào
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai bên phải số đó.
số 37 và 42.
37 : 42 = 0,8809...= 88,09%
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân
97 x 30 : 100 = 29,1
- Cho HS tự làm bài vào vở
Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân
Bài giải
- Cho HS tự làm bài vào vở
Số gạo cửa hàng trước khi bán là:
420 x100 : 10,5 = 4000(kg) 4000kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
1. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là:
54 : 78 = 0,6923
0,6923 = 69,23%
- Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh
nam và số học sinh nữ của lớp em.
- HS nêu và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........
......
___________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_45_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_dang_thi.docx