Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 (Dạy lớp 2A4)
 Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023
 Toán
 LÍT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ 
vật), về biểu tượng đơn vị đo lít.
 - Biết đọc, viết đơn vị đo lít.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất
 Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát bài hát Em là học HS hát
sinh lớp 2
- GV giới thiệu bài
2. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh phần a 
sgk/tr.62:
+ Hình dạng bình và cốc như thế nào? - 2-3 HS trả lời.
+ Cái nào đựng được nhiều nước hơn? + Cái bình to hơn cái cốc.
Cái nào đựng được ít nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, 
- Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng cái cốc đựng được ít nước hơn.
được nhiều hơn, dung tích của cốc 
đựng được ít hơn.
- Cho HS quan sát tiếp tranh phần a - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
sgk/tr.62:
+ Lượng nước ở bình rót ra được mấy - Được 4 cốc.
cốc?
- Vậy lượng nước trong bình bằng 
lượng nước ở 4 cốc. - HS lắng nghe, nhắc lại.
- Cho HS quan sát tiếp tranh phần b 
sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - 2 -3 HS đọc.
- Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta 
có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - HS quan sát.
- Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, - 1-2 HS trả lời.
viết tắt là l.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu.
- GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 
ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? - 2 lít.
3. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời.
- Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l - HS quan sát.
với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu - HS so sánh và trả lời.
trả lời đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 
- Nhận xét, tuyên dương. chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l 
Bài 2: nước.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 2 -3 HS đọc.
- Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi - 1-2 HS trả lời.
hình.
- Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm 
trống. lít, hai mươi lít.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l.
khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:
- Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 
 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.
- So sánh lượng nước ở bình B nhiều b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc 
hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? giải bài toán có lời văn.
 Bài giải
 Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng 
 nước ở bình A là:
 6 – 4 = 2 (cốc)
- GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 2 cốc 4. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 - Bằng nhau.
bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong 
bình và cố như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 , 
 .. 
 . 
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_2_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_qu.docx ke_hoach_bai_day_toan_2_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_qu.docx





