Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 + Toán 4 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx7 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 + Toán 4 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 (Dạy lớp 3A4) Tiếng Việt Bài 27: ĐỌC: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, công, liếu + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm điếu, chích chòe, gà trống mặt trời có những nhân vật nào + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì gà trống ? mang ánh sáng cho mọi người, mọi vật + Câu 2: Em thích nhân vật - HS lắng nghe. nào trong câu chuyện? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, - Hs lắng nghe. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, - 1 HS đọc toàn bài. giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - HS quan sát điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc câu dài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phải - HS luyện đọc theo nhóm 4. may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: mọi người cần áo ấm + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người cho vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao. ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió sẽ không chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, thổi bay được - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói khả năng, hỏi. những đóng góp của mình vào công việc làm ra - GV gọi HS đọc và trả lời lần những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu nhận xét, tuyên dương. ý kiến của mình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, + Qua câu chuyện em học được bài học: Trước lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ một việc khó, hãy sử dụng sức mạnh và trí tuệ của câu. tập thể. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ + Em rút ra được bài học: Cần phải đoàn kết, hợp chống rét bằng cách nào? lực để tạo ra sức mạnh - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm? ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giiar nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã đóng góp gì vào việc làm ra những chiếc áo ấm? M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2023 (Dạy lớp 4A3) Toán BÀI 31: HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI (TIẾT 1) Dạy học Stem: Hình bình hành biến hóa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan. - Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình bình hành. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết các bài tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Toán - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Một số hình ảnh, đồ vật thực tế có dạng hình bình hành (nếu có điều kiện giáo viên nên chuẩn bị bộ xếp hình tangram) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đây là hình gì? + Trả lời: + Câu 2: Đọc các cặp cạnh vuông góc có + Hình vuông trong hình vuông + AB ⊥ BC; BC ⊥ CD; + Câu 3: Đọc tên các đường thẳng song CD ⊥ DA; DA ⊥ AB song có trong hình vuông + AB ∥ DC; AD ∥ BC + Câu 4: Khi vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song cần sử dụng đồ dùng học tập + Thước và ê ke nào:? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV đưa ra bộ xếp hình tangram yêu cầu 3 - 3 HS lên bảng xếp hình học sinh lên bảng xếp hình chú gà - HS dưới lớp quan sát - Sau khi học sinh xếp xong hình con gà, giáo viên hỏi một số câu hỏi sau: + Thân con gà hình gì? + Hình tam giác + Cổ con gái hình gì? + Hình vuông + Các em có biết đuôi con gà hình gì + Đuôi con gà chính là hình bình hành không? - GV vẽ trực quan hình bình hành trên bảng - HS dưới lớp quan sát ô ly - Các em hãy quan sát và cho cô biết trên - AB và DC là hai cạnh đối diện; AD và hình bình hành này có các cặp cạnh nào đối BC là hai cạnh đối diện diện nhau? - Em hãy nêu các cặp cạnh song song với - Cạnh AB song song với cạnh BC; nhau? cạnh AD song song với cạnh BC - GV mời 1 HS lên bảng sử dụng thước đo - HS lên bảng đo độ dài các cạnh và kết độ dài các cạnh của hình bình hành có bằng luận: AB = DC; AD = BC nhau không? - Em hãy cho biết hình bình hành có các cặp - Hình bình hành có hai cặp cạnh đối cạnh như thế nào với nhau? diện, song song và bằng nhau - GV nhận xét và chốt kiến thức - HS nhắc lại 3. Luyện tập Bài 1. Những hình nào dưới đây là hình bình hành? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát hình - Trong các hình trên, hình nào là hình bình - HS lần lượt đọc miệng kết quả: hành? Hình A; hình C; hình E là các hình bình hành. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi? (Làm việc nhóm 2) - GV chiếu hình ảnh - HS quan sát hình ảnh Biết A, B, C, D là 4 đỉnh của một hình bình hành. Hỏi đỉnh C đã bị con vật nào che mất? - GV gọi HS nêu tranh vẽ hình gì? - Tranh vẽ hình bình hành - GV chia nhóm 2 yêu cầu các nhóm thảo - HS thảo luận nhóm 2 luận và cho biết: Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì đỉnh C đã bị con vật nào che mất - GV gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả Đỉnh C đã bị con gà che mất. - Các nhóm khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: ( Làm bài vào vở) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV trình chiếu - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. Kết quả: a. EG = 3 dm. b. CD ∥ BA; CD ∥ GE - Em làm thế nào để tìm được độ dài cạnh - HS nêu cách làm: (Dựa vào đặc điểm EG? của hình bình hành vì AB = 3dm nên CD = 3dm và EG = 3dm; AB = DC = EG) - Em làm thế nào để tìm được các cặp cạnh - Vì ABCD là hình bình hành bên AB song song? ∥ BC. vì CDEG là hình bình hành nên DC ∥ EG. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi "Tiếp sức" để học sinh nhận biết học vào thực tiễn. các đặc điểm của hình bình hành - GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống". - GV mời mỗi nhóm 4 học sinh tham gia trải - HS xung phong tham gia chơi. nghiệm: Yêu cầu 4 em đứng theo thứ tự lần lượt ghi tên các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống trên bảng. Nhóm nào nhanh và nhiều nhất sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_3_toan_4_tuan_15_nam_hoc_2023_20.docx
Giáo án liên quan