I – Mục tiêu:
Giúp HS:
- Thực hiện phép chia thương có chữ số 0.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia, giải toán có một, hai phép tính.
- HS ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ, hoa
- Học sinh: bảng đ/s, vở BT
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3A Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét bài.
v Hoạt động 2: Giải toán
* Mục tiêu: HS ôn lại toán giải bằng 2 phép tính, chu vi hình chữ nhật.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước:
. Tính tổng số vận động viên.
. Tính số vận động viên trong mỗi hàng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ, đưa bảng phụ.
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước:
. Tìm chiều rộng.
. Tìm chu vi.
- Cho HS làm, sửa bài.
- GV nhận xét.
4) Củng cố: (4’)
- Phát cho mỗi HS 1 thẻ từ có ghi số, sau đó cho 1 HS lên đưa ra phép tính, chơi trò “bão thổi”, bạn nào có kết quả của phép tính đưa ra thì gắn thẻ từ trên bảng.
- GV nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Đại diện 2 đội lên thi tiếp sức điền kết quả.
- Các đội nhận xét chéo.
523 Í 3 = 1569
402 Í 6 = 2412
1569 : 3 = 523
2412 : 6 = 402
1017 Í 7 = 7119
1207 Í 8 = 9656
7119 : 7 = 1017
9656 : 8 = 1207
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài.
- 4 HS lên sửa bài.
- Cả lớp nhận xét, nói lại cách thực hiện phép tính.
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS làm bài, 1 HS lên sửa bài.
Bài giải
Tổng số vận động viên của 7 hàng là:
171 Í 7 = 1197 (vận động viên)
Số vận động viên mỗi hàng là:
1197 : 9 = 133 (vận động viên)
Đáp số: 133 vận động viên
- HS đọc: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng chiều dài . Tính chu vi khu đất đó?
- HS quan sát sơ đồ.
234m
Chiều dài
Chiều rộng
?m
- HS làm bài, sửa bài.
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
234 : 3 = 78 (m)
Chu vi khu đất là:
(234 + 78) Í 2 = 624 (m)
Đáp số: 624m
- HS nhận xét bài làm.
- Chơi trò chơi “bão thổi”.
- Các phép tính đưa ra:
8642 : 2 = 4321
9606 : 3 = 3202
4984 : 7 = 712
3240 : 8 = 405
Bảng phụ
Hoa
Bảng phụ
Thẻ từ
Kế hoạch bài dạy tuần 24
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục giúp HS củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút).
2. Kỹ năng: Có thói quen xem đồng hồ nhanh.
3. Giáo dục: Xem giờ chính xác. Cẩn thận khi sử dụng đồng hồ.
II – Chuẩn bị:
GV: - 1 đồng hồ thật (có kim ngắn, kim dài).
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc nhựa (có gắn kim ngắn, dài, có ghi số, có các vạch chia phút).
- Tấm bìa vẽ bài tập 3.
HS: Vở BT, ĐDHT (đồng hồ), sách GK.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: (5’) Luyện tập
- GV cho HS lên bảng sửa bài 3.
Bài 3: Viết các số La Mã từ 1 -> 10.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.
Bài 4: HS thực hành trên que diêm.
- GV nhận xét. HS sửa bài.
3) Bài mới: (23’) Thực hành xem đồng hồ.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
* Mục tiêu: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Có biểu tượng về thời gian.
* Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ: 1 kim ngắn, 1 kim dài.
- Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách.
- GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Cho HS quan sát tiếp hình 2.
- Lưu ý cho HS quan sát từng kim.
+ Kim ngắn chỉ ở vị trí nào?
F Vậy là hơn 6 giờ.
+ Kim dài chỉ ở vị trí nào?
- Hướng dẫn HS tính phút. Nhẩm miệng từ số 12 đến số 2 (5, 10) rồi nhẩm tiếp các vạch nhỏ 11, 12, 13.
-> Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?
- Tương tự HS thực hành trên đồng hồ ở tranh vẽ thứ ba và nêu:
( 6 giờ 56 phút , 7 giờ kém 4 phút)
- GV hướng dẫn HS đọc giờ kém. GV lưu ý HS đọc giờ theo 1 trong 2 cách, phụ thuộc kim dài chưa vượt quá số 6 thì đọc giờ hơn.
Ngược lại đọc giờ kém.
- Nhận xét chung.
v Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Biết áp dụng vào làm các bài tập một cách chính xác.
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
1h 24 phút , 7h 8 phút , 12h 13’
11h kém 25’ , 5h kém 3’ , 3h kém 10’
- Hướng dẫn sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
4) Củng cố: (5’)
- Cho 2 đội thi đua tiếp sức nối giờ với đồng hồ tương ứng.
- GV nêu luật chơi:
. Mỗi đội cử đại diện 4 em.
. Quan sát kỹ đồng hồ để nối với giờ tương ứng.
. Đội nào nhanh, đúng đội đó thắng.
- GV treo tấm bìa có vẽ 8 đồng hồ tương ứng với 8 mốc giờ.
- Nhận xét.
5) Dặn dò (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài 3.
- Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tt)”.
- Quan sát.
- Quan sát SGK.
- 6 giờ 10 phút.
- Quan sát hình 2.
- Kim ngắn hơi chệch so với số 6.
- Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2.
Ị 13 phút.
Ị 6 giờ 13 phút.
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thực hành đọc giờ.
- Làm bài trong vở BT.
- HS học nhóm đôi quan sát các đồng hồ có trong bài và nêu giờ.
- HS làm vở.
- Sửa bài miệng, HS đọc giờ.
g mời bạn nhận xét.
- HS tự làm vở.
- Thi đua tiếp sức.
- 4 HS/ 1 đội tham gia chơi.
- HS thi đua nối.
Mặt đồng hồ
SGK
Vở BTT
Tấm bìa
Kế hoạch bài dạy tuần 24
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết chữ số La Mã nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:
GV: Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ.
HS: Vở BT, bảng đ/s, que diêm
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Làm quen với chữ số La Mã.
- HS sửa bài, nhận xét.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Luyện tập
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
v Hoạt động 1: Viết, đọc số
* Mục tiêu: HS củng cố về đọc, viết các chữ số La Mã.
* Phương pháp: hỏi đáp, thực hành, thi đua
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Sửa bài, nhận xét.
v Hoạt động 2: Nhận biết số La Mã.
* Mục tiêu: HS xem đồng hồ chỉ thời gian đúng, nhận biết nhanh chữ số La Mã.
* Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thực hành, thảo luận
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
Bài 3:
a) HS nêu yêu cầu.
b) Dùng 5 que di6m xếp những số La Mã.
4) Củng cố: (4’)
- Trò chơi: “Xếp số La Mã”.
* Thi đua xếp nhanh, đúng theo yêu cầu bài 4 các số La Mã.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm bài 4.
- Chuẩn bị bài “Thực hành xem đồng hồ”.
- Nhận xét tiết.
- HS thi đua 2 đội, mỗi đội viết đúng, nhanh các số La Mã, giá trị của các số La Mã.
- Sửa bài, nhận xét.
- HS vẽ kim phút.
- Sửa bài, nhận xét.
- HS làm vở, nhận xét đ/s.
- Thi xếp số: Thảo luận nhóm đôi:
VIII, XIV, XXI, XVI
- Nhận xét.
- HS thi xếp số La Mã.
- Nhận xét.
Bảng phụ
Mặt đồng hồ,vở BT
Bảng đ/s
Que diêm
Que diêm
Kế hoạch bài dạy tuần 24
TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
2. Kỹ năng: Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ ...) để xem được đồng hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”.
3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:
GV: Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ
HS: Vở BT, bảng đ/s, 4 que diêm
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Luyện tập chung
- HS sửa bài, nhận xét.
- Nhận xét.
3) Bài mới (25’) Làm quen với chữ số La Mã
v Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
* Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
* Phương pháp: hỏi đáp, trực quan, giảng giải
- GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X. (Một, năm, mười)
- GV giới thiệu các số từ một (I) đến mười hai (XII).
® Giới thiệu bài – ghi tựa.
v Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS đọc, viết thành thạo các chữ số La Mã.
* Phương pháp: đàm thoại, thực hành, thi đua, thảo luận
Bài 1: Nêu yêu cầu
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề.
- Sửa bài, nhận xét.
Bài 3: Đồng hồ chỉ giờ.
- Nhận xét.
4) Củng cố: (4’)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
* HS thi đua với 4 que diêm xếp nhanh, đúng thành các số La Mã.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết.
- HS quan sát, trả lời.
+ Chỉ 9 giờ.
- HS nêu lại cách đọc, viết các số.
- HS thi đua nối đúng, nhanh các chữ số với chữ số La Mã.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi. Nhận xét.
a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
XXI, XX, XII, IX, VII, V, III,
. Từ bé đến lớn:
III, V, VII, IX, XII, XX, XXI.
b) Viết bằng số La Mã:
III, VIII, X, XII, XX, XXI.
- HS xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. Thi đua chỉ giờ đúng.
- Nhận xét đ/s.
. 6 giờ kém 5 phút.
. 9 giờ 30 phút.
. 8 giờ 15 phút.
- Thi đua 2 dãy viết các số:
VII, XII, XX, X
- Nhận xét.
Mặt đồng hồ
Bảng phụ
Vở BT
Mặt đồng hồ
Bảng đ/s
Que diêm
File đính kèm:
- Toan.doc