1) Kiến thức:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
2) Kĩ năng: Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
3) Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3A Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng các số theo yêu cầu.
- Sửa bài, nhận xét.
4) Củng cố: 4’
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn thi viết tiếp sức theo yêu cầu bài 4.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: 1’
- Làm hoàn chỉnh bài.
- Chuẩn bị bài: “Số 10.000 – Luyện tập”
- Nhận xét tiết.
- HS đọc số, trả lời.
* 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- Tương tự hS viết các số tiếp theo.
- Nhận xét.
- HS làm vở.
- Thi đua 4 nhóm sửa bài tiếp sức. Nhận xét bảng Đ/S.
- HS thảo luận nhóm, làm bảng con. Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, làm bảng con..
- Nhận xét.
7654; 2896; 8427; 9999; 3068; 7205; 9056; 2103; 5007; 9009; 3303; 8705.
- HS thi đua 2 đội, mỗi đội 5 bạn thực hiện.
- Nhận xét.
5492; 1454; 4205; 7070; 2500.
Bảng lớp
Vở BT
Bảng Đ/S
Bảng con
Thẻ số
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy tuần 19
TOÁN
SỐ 10.000 – LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết viết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
Kỹ năng: Nhận biết nhanh các hàng của số, kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bị:
- Giáo viên: 10 tấm bìa viết số 1.000.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (5’) Các số có bốn chữ số
- GV mời HS lên bảng viết số theo GV đọc. Dưới lớp viết bảng con.
8555 ; 8550 ; 8500 ; 1111 ; 4444
- HS đọc lại.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (23’) Số 10.000 – Luyện tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
ĐDDH
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 10.000
- Mục tiêu: Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Phương pháp: giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
- GV yêu cầu lấy 8 tấm bìa có ghi 1000.
- Hỏi: Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 tấm bìa 1000 . Hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Tương tự thêm tấm bìa 1000 .
- Cho HS nhìn số 10.000 để đọc.
- GV giới thiệu 10.000 đọc là “mười nghìn” hoặc “một vạn”
- Số 10.000 là số có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
- Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS thi đua.
a) 5000, 6000, ...
b) 9995, 9996, ...
c) 9500, 9600, ...
d) 9950, 9960, ...
- GV lưu ý:
Nhận biết số tròn nghìn.
Riêng số 10.000 có 4 số 0.
Bài 3: Viết số thích hợp.
- Hướng dẫn HS viết số liền trước, liền sau.
Số liền trước
Số đó
Số liền sau
4528
6139
2000
2005
5860
- Sửa bài.
Bài 4: Viết số.
+ Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là: ...
+ Số tròn nghìn liền trước 9000 là: ...
+ Số tròn nghìn liền sau 9000 là: ...
- Nhận xét, cho HS làm vở.
4) Củng cố: (5’)
- Làm bài trên phiếu luyện tập.
* Đề: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài là 1000dm, chiều rộng là 500dm.
- GV chấm – Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài.
- Làm bài 2, 5.
- Chuẩn bị bài “Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng”.
- Lấy các tấm bìa 1000
- Có 8000 (tám nghìn).
- Lấy thêm 1 tấm bìa 1000 . Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
® Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
- Đọc số “mười nghìn”.
- HS đọc lại 5 – 7 em.
- Số mười nghìn là số có năm chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- (3 – 5 HS lặp lại).
- HS làm bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Thi đua theo tổ.
* Đều có tận cùng bên phải 3 số 0.
- HS quan sát.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm trong vở bài tập.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét bảng Đ/S.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi đua.
+ 1000, 2000, 3000, 4000, 5000
+ 8000
+ 10.000
- HS làm bài.
BộĐD học toán
Vở BT
Bảng phụ
Phiếu
Kế hoạch bài dạy tuần 19
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I – Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số, nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- Tạo óc sáng tạo, nhạy bén cho HS.
II – Chuẩn bị:
1 – Giáo viên: Sách GK, bảng phụ, băng giấy bài tập 3.
2 – Học sinh: Các tấm bìa, vở bài tập toán.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: không
3) Bài mới: (29’)
* Giới thiệu bài: nêu mục đích – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- Mục tiêu: HS biết số có bốn chữ số.
- Phương pháp: trực quan.
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa và quan sát, cho HS nhận xét các cột, ô vuông.
- Cho HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa và nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
- Tương tự nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, có 400 ô vuông. Cho HS nhận xét nhóm 3, nhóm 4.
=> Vậy có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị. Ta viết 3 ở hàng đơn vị.
+ Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục.
+ Coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm.
+ Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
- GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423, đọc là: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
- Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải, chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Mục tiêu: Giúp HS viết, đọc số, xác định các số liền trước, liền sau.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
- Cho HS làm bài.
F Chú ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có bốn chữ số thì cách đọc số tương tự như khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có ba chữ số.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS làm bài, sửa bài bằng cách 1 HS lên viết số, gọi 1 bạn đọc số của mình viết.
- GV lưu ý sửa cách đọc cho HS.
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài – sửa bài.
- GV nhận xét.
4) Củng số: (4’)
- Cho HS làm bài – nhận xét.
- Cho HS đọc lại các số – nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- HS lấy tấm bìa, quan sát 1 tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS nhận xét.
- Nhóm 3 có 2 cột, mỗi cột 10 ô vuông, vậy nhóm 3 có 20 ô vuông. Nhóm tư có 3 ô vuông.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Một số HS đọc lại số 1423.
- HS nêu lại.
- HS nêu yêu cầu. Viết (theo mẫu)
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS khác đọc số – Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài – sửa bài.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu: Tự điền số thích hợp vào ô trống.
- Cho 2 đội thi đua lên viết số còn thiếu vào ô trống, đọc lần lượt các số trong dãy số.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- HS làm bài – sửa bài.
- 1 HS lên điền – đọc số.
Các tấm bìa
Bảng phụ
Băng giấy
Kế hoạch bài dạy tuần 19
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
1) Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số khác 0), làm quen với số tròn nghìn 1000 đến 9000).
2) Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
3) Rèn cho HS óc nhạy bén, sáng tạo.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh:
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’) Các số có bốn chữ số
- GV cho HS đọc các số: 8143, 1376, 5932, 4116.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Đọc – viết số có bốn chữ số.
- Mục tiêu: HS củng cố cách đọc – viết số có 4 chữ số.
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu đề và làm bài.
- Cho HS lên điền vào bảng phụ.
- GV yêu cầu HS nhìn vào cột viết số, đọc lại các số đã điền.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết dãy số
- Mục tiêu: HS biết số liền trước, liền sau.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS tự làm bài – sửa bài.
- Lưu ý HS đọc đúng qui định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5.
Bài 3:
- GV cho HS nêu số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất có bốn chữ số.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS lên viết số tròn nghìn trên bảng lớp.
- GV nhận xét.
4) Củng cố: (4’)
- Cho HS chơi “Đố bạn”, 1 HS viết – HS khác đọc số.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: “Các số có bốn chữ số” (tt).
- Nhận xét tiết.
- HS đọc – nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài 1.
- HS làm bài.
- HS lên điền vào ô viết số, đọc số vào bảng phụ.
- HS đọc các số đã điền.
- HS đọc: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài, sửa bài bằng cách 4 dãy thi đua lên điền 4 dãy số – đọc số.
- HS nêu yêu cầu đề: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu:
* Số lớn nhất có ba chữ số: 999
* Số bé nhất có bốn chữ số: 1000
- HS viết số vào bảng con, 1 HS đọc số.
- 1 HS lên ghi: 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
- HS đọc nối tiếp các số – nhận xét.
- HS lên viết – đọc số.
Bảng phụ
Bảng con
File đính kèm:
- Toan.doc