I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Hình vẽ 10 ô vuông, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2,3.
- Học sinh: Phấn, bảng con, bút viết bảng, vở
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4013 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn: toán lớp 2 (tuần 16, tiết 72 ) Bài : tìm số trừ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nguyễn Huệ Năm học 2006-2007
Giáo viên : Trần Thị Thìn Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2006
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN LỚP 2 (Tuần 16, tiết 72 )
Bài : Tìm số trừ
Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Hình vẽ 10 ô vuông, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2,3.
Học sinh: Phấn, bảng con, bút viết bảng, vở…
Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Hoạt động 1: Kiểm tra kĩ năng đặt tính và tính 100 trừ đi một số (4-5 phút).
- Lớp làm bảng con : 100 –20
- Gọi 2 học si nh làm bảng lớp : 100 – 4 100 – 69
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét bài làm và tuyên dương ghi điểm.
* Hoạt động 2 : hướng dẫn kĩ năng tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ( 13-14 phút).
GV đọc đề toán : Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã lấy đi bao nhiêu ô vuông?
- Gắn mô hình thao tác và gợi ý, học sinh viết phép tính .
6
x
10
- Có 10 ô vuông, lấy đi một số ô vuông, số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x ô vuông, còn lại 6 ô vuông.
- Học sinh nhìn vào sơ đồ hình vẽ đọc đề toán ? ( 1 – 2 Hs )
+ Gợi ý học sinh nhìn vào sơ đồ hình vẽ viết phép tính (10 ô vuông , lấy đi x ô vuông là trừ đi x, còn lại 6 ô vuông, là bằng 6 ); Học sinh viết phép tính ứng với đề toán vào bảng con; Giáo viên nhận xét ghi phép tính lên bảng : 10 – x = 6
+ Nêu tên gọi các thành phần của phép tính trên :
Số bị trừ : 10
Sốù trừ : x
Hiệu số : 6
+ Phép tính trên thành phần nào đã biết ? ( số bị trừ : 10, hiệu : 6 ).
+Thành phần nào chưa biết ? ( số trừ : x ).
- Để tìm số trừ, ta biết được số bị trừ, hiệu ; Dựa vào sơ đồ hình vẽ suy nghĩ 5 giây và thực hiện phép tính vào bảng con.
+ Giáo viên nhận xét bảng con bài làm đúng và ghi bảng lớp:
10 – x = 6.
x = 10 – 6
x = 4
-Bạn tìm số trừ bằng cách nào ? ( Lấy 10 – 6 ). 10 là số bị trừ, trừ đi 6 là hiệu, kết quả là mấy ? ( 4 ), vậy 4 là số trừ cần tìm.
+ Dựa vào cách làm phép tính trên cho cô biết muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
+ Học sinh nêu cách tìm số trừ ( 3-4 Hs nêu, lớp đồng thanh )
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Các em vừa tìm thành phần nào của phép tính trừ ? ( tìm số trừ ). Đó chính là nội dung bài học hôm nay, giáo viên cho học sinh nêu và ghi tựa bài lên bảng lớp ( Tìm số trừ ) Hs nhắc lại.
* Hoạt động 3: rèn kĩ năng tìm số trừ ; các thành phần chưa biết của phép trừ khi biết 2 thành phần và giải toán có lời văn (13-14 phút).
Bài 1: tìm x ( cho học sinh nêu yêu cầu bài )
Ghi phép tính bảng lớp, gợi ý hướng dẫn học sinh:
Phép tính này tìm thành phần nào? ( số trừ )
a. 15 – x = 10 Một học sinh nêu cách tìm số trừ.
Nhắc học sinh khi trình bày theo như mẫu bài học, dấu (=) thẳng cột. Cả lớp làm bảng con.
- Chia lớp làm 2 đội A-B thực hiện bài vào bảng con.
A B Cá nhân
15 – x = 10 32 – x = 14 42 – x = 5
-Lớp làm bảng con : x – 14 = 18
+ Phép tính này , yêu cầu tìm số nào? ( số bị trừ )
+ So sánh cách làm hai phép tính trên ? :
42 – x = 5 x – 14 = 18
x = 42 – 5 x =18 + 14
x = 37 x = 32
+ Tìm số trừ làm tính trừ.
+ Tìøm số bị trừ làm tính cộng.
Bài 2: viết số thích hợp vào ô trống:
- Học sinh nêu yêu cầu bài, giáo viên hướng dẫn cách thực hiện.
+ Ô trống cột thứ nhất tìm gì? ( hiệu )
+ Ô trống Cột 2,3,4 tìm thành phần nào? ( số trừ )
+ Một học sinh nêu tìm số trừ: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Ô trống Cột 5 tìm thành phần nào? ( số bị trừ )
Hướng dẫn trò chơi thi đua giữa các nhóm ( chia lớp 5 nhóm ) .
Số bị trừ
75
84
58
72
Số trừ
36
37
Hiệu
60
34
19
18
Giáo viên nhận xét bài làm của nhóm, đối chiếu kết quả đúng, tuyên dương ghi điểm.
Bài 3: Một học sinh đọc đề:
Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến ?
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán:
-Bài toán cho biết những gì? ( có 35 ô tô, số ô tô rời bến còn lại 10 ô tô )
-Bài toán hỏi gì ? ( có bao nhiêu ô tô đã rời bến )
- Học sinh tóm tắt bài toán.
Tóm tắt
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến…. ô tô ?
-1 học sinh làm bảng lớp.
- Lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm 8-10 bài và nhận xét.
- Nhận xét bài làm bảng lớp.
* Hoạt động 4: Củng cố kiến thức bài học ( 5 phút).
+ Trò chơi tiếp sức ( chọn số đúng gắn vào ô trống)
- Chia lớp thành 2 dãy : Dãy A Dãy B
10 – c = 5 10 – c = 5
8
8
5
6
3
3
7 – c = 4 7 – c = 4
6
5
- Nhận xét trò chơi.
- Các phép tính trên tìm thành phần nào của phép tính? ( tìm số trừ )
- Nhận xét tiết học , tuyên dương.
- Về nhà làm bài, sách bài tập toán trang 74 .
- Chuẩn bị bài đường thẳng .
File đính kèm:
- toan 2(5).doc