Kế hoạch bài dạy môn Tập đọc Lớp 3A Tuần 21

I – Mục tiêu:

 - Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rào . . Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.

 - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: phô. Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay diệu kỳ của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.

 - Biết ơn thầy cô giáo.

II – Các hoạt động dạy và học:

 1) Ổn định lớp:

 2) Bài cũ: Ông tổ nghề thêu.

 - GV kiểm tra 3 HS. Mỗi em kể 1 đoạn của truyện và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn.

 => GV nhận xét và cho điểm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tập đọc Lớp 3A Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 21 TẬP ĐỌC (HTL) BÀN TAY CÔ GIÁO I – Mục tiêu: - Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rào ... . Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: phô. Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay diệu kỳ của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Biết ơn thầy cô giáo. II – Các hoạt động dạy và học: 1) Ổn định lớp: 2) Bài cũ: Ông tổ nghề thêu. - GV kiểm tra 3 HS. Mỗi em kể 1 đoạn của truyện và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn. => GV nhận xét và cho điểm. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - GV hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. => GV giúp HS hiểu từ mới: phô, mầu nhiệm. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Đọc từng khổ trong nhóm. - Đọc đồng thanh cả bài. c) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài. - GV đặt câu hòi: + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài và suy nghĩ, tưởng tượng để tả (lưu loát, trôi chảy, có hình ảnh) bức tranh gấp và dán giấy của cô giáo. - Yêu cầu HS đọc lại 2 dòng thơ cuối. + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? => GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép nhiệm mầu. d) Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - GV gọi 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ với các hình thức: + Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc. + Một số HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. => GV tuyên dương và cho điểm. 4) Củng cố – dặn dò: - Về nhà học lại bài thơ. - Chuẩn bị bài “Người trí thức yêu nước”. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc tiếp nối. - HS đọc tiếp nối. - HS đọc phần chú giải. - 5 HS đọc. - Nhóm đôi. - 1 HS đọc. - HS trả lời. + Một chiếc thuyền con (tờ giấy trắng). + Ông mặt trời với nhiều tia nắng (tờ giấy đỏ). + Tạo mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền (tờ giấy xanh). - HS suy nghĩ và tả theo ý của mình nhưng vẫn gắn các hình ảnh trong bài thơ. - HS đọc. - HS phát biểu tự do. - HS chú ý. - 2 HS đọc. - 5 HS đọc. - Đại diện nhóm. Kế hoạch bài dạy tuần 21 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I – Mục tiêu: A - Tập đọc: - Hiểu từ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. Hiểu nội dung: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo: chỉ ® quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, dạy lại cho dân ta. - Đọc đúng: lẩm nhẩm, bức trướng, nặn, đốn củi, nhàn rỗi. - Giáo dục HS tính ham học hỏi, sáng tạo. B – Kể chuyện: - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của truyện, kể lại được 1 đoạn. - Nghe bạn kể, nhận xét và kể tiếp. II – Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh hoạ. Học sinh: Sách giáo khoa. III – Các hoạt động dạy – học: 1) Ổn định: (1’) 2) Bài cũ: (4’) Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 3) Bài mới: (25’) µ Giới thiệu: chủ điểm “Sáng tạo”, cho HS xem tranh giới thiệu tựa bài. µ Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy. * Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp, giảng giải. - Đọc mẫu. - Đọc từng câu nối tiếp. - Đọc từng đoạn nối tiếp. - Đọc các từ chú giải. - HS nêu từ chưa hiểu, GV giải thích. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. µ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Nắm được nội dung. * Phương pháp: hỏi đáp, thảo luận. + Nhờ chăm chỉ học, Trần Quốc Khái đã thành đạt ra sao? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4. + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a/ Để sống? b/ Để không bỏ phí thời gian? c/ Để xuống đất bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? + Câu chuyện nói lên điều gì? µ Hoạt động 3: Luyện đọc lại. * Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm. * Phương pháp: luyện tập, thi đua - Đọc mẫu đoạn 3, lưu ý cách đọc: giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng các từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần Quốc Khái. µ Hoạt động 4: Kể chuyện * Mục tiêu: Đặt tên cho từng đoạn, kể lại 1 đoạn. * Phương pháp: thảo luận, kể chuyện - Cho mỗi tổ 1 tấm bìa, thảo luận tên của 1 đoạn ghi vào đó. - Gọi 1 HS kể 1 đoạn tuỳ chọn. - 5 HS thi đua kể nối tiếp 5 đoạn. 4) Củng cố: (4’) + Em thấy Trần Quốc Khái là người như thế nào? 5) Dặn dò: (1’) - Tập đọc, kể lại. - Chuẩn bị: “Bàn tay cô giáo”. - 2 lượt. - 1 lượt. - Cá nhân. - HS đọc thầm đoạn 1. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? - HS trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm đoạn 2. + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - HS trả lời. - HS trả lời. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời. - HS trả lời. - 3, 4 HS thi đọc. - 1 HS đọc cả bài. - HS thực hiện. - Trình bày. - Nhận xét. - HS kể, nhận xét. - HS phát biểu. Tranh Sách GK 5 tấm bìa Kế hoạch bài dạy tuần 21 TẬP ĐỌC NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I – Mục tiêu: - Giúp HS nắm nghĩa các từ khó như: trí thức, nấm pê-ni-xi-lin, khổ công, nghiên cứu và nội dung bài đọc: ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ – một trí thức yêu nước đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ dân tộc tự do của Tổ Quốc. - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, chú ý một số từ khó như: nấm pê-ni-xi-lin, hoành hành, trôi chảy. - Giáo dục HS lòng kính yêu, cảm phục bác sĩ Đặng Văn Ngữ và lòng ham học hỏi mong muốn trở thành người tài giỏi cho đất nước. II – Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Sách GK, bảng phụ 2) Học sinh: Sách GK III – Các hoạt động: 1) Ổn định: Hát 2) Bài cũ: Bàn tay cô giáo - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 3) Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi tựa. z Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Rèn đọc lưu loát. * Phương pháp: luyện tập, giảng giải. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS đọc từng câu. - Hướng dẫn từ khó: pê-ni-xi-lin, hoành hành, trôi chảy. - Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Cho HS đọc giải nghĩa từ khó trong SGK: trí thức, nấm pê-ni-xi-lin, khổ công, nghiên cứu. - Cho HS đọc theo nhóm ® lớp đọc đồng thanh. z Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Giúp HS nắm nội dung bài. * Phương pháp: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và nêu câu hỏi: +Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ? F Chốt ý, giảng giải. - Gọi 1 HS đọc bài . + Tìm chi tiết cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm? + Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho 2 cuộc kháng chiến? F Chốt ý. + Ông đã hy sinh trong hoàn cảnh nào? + Em hiểu gì qua bài “Người trí thức yêu nước”? F Giáo dục. z Hoạt động 3: Luyện đọc lại. * Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy, diễn cảm. * Phương pháp: thực hành, thi đua. - Đọc mẫu đoạn văn: Ø “Năm 1967, / ... gần 60 tuổi, / ông ... lên đường ... nước. // Ở chiến trường, / ... hoành hành, / ... cần có ông. // Sau ... khổ công nghiên cứu, / ... sốt rét / ... tự tiêm thử ... đầu tiên. // Thuốc sản xuất ra, / ... cao. // Nhưng ... ấy, / ... thù / ... yêu nước và tận tuỵ ... ta.” // 4) Củng cố: + Qua bài em học được điều gì ở bác sĩ Đặng Văn Ngữ? F Giáo dục. 5) Dặn dò – nhận xét: - Đọc lại bài. - Chuẩn bị: Nhà bác học và bà cụ. - Nhận xét tiết. - HS quan sát tranh. - HS đọc nối tiếp câu (2 lượt). - HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu ... lên Việt Bắc. Đoạn 2: Dù băng qua ... chữa cho thương binh. Đoạn 3: Năm 1967 ... liều thuốc đầu tiên. Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc theo nhóm – đồng thanh. + Rời Nhật Bản về nước tham gia kháng chiến. + Đã gần 60 tuổi nhưng ông vẫn lên đường ra mặt trận chống Mỹ. + Ông đã tiêm thử trên chính cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. + Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ông gây được một va-li nấm pê-ni-xi-lin. Nhờ nấm này bộ đội ta chế được thuốc chữa bệnh cho thương binh. + Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ ông chế thuốc sốt rét. + Ông hy sinh trong một trận bom của kẻ thù. - HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Vài HS đọc. - Các nhóm thi đua. - HS nêu. Tranh Bảng phụ

File đính kèm:

  • docTap doc.doc
Giáo án liên quan