Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2008 - 2009

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết :

- Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.

- Trẻ em cần được đối xữ bình đẳng, không phân biệt nam nữ.

- Thực hiện các hành vi quan tâm , châm sóc, giúp đỡ phụ nữ trongcuộc sống hằng ngày.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Một số thẻ màu.

- Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn. TOÁN Tiết 74 : Tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm( xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm(xuất phát từ tỉ số). - Giới thiệu hình vẽ 100 mét vuông(SGV) - Số ô vuông gạch đậm có tỉ số bằng máy phần của diện tích của 100 m2 :25 :100 hay ta viết =25 %; 25 % là tỉ số phần trăm. c. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. - Nêu ví dụ 2 SGK -Vài hs đọc lại phần ghi nhớ SGK tr 74. d. Thực hành: Bài 1: HS trao đổi với nhau theo nhóm 2, trả lời miệng bài tập 1 - Rút gọn phân số: thành - Viết = 25 % Bài 2: Cho HS lập tỉ số của 95 và 100 - Viết thành tỉ số phần trăm. 95 : 100 = =95% Bài 3: Cho Hs đọc đề toán nêu cacùh tính tỉ số% Bài 4: HS tự làm bài rồi sửa 3. Củng cố dặn dò. (2’) - Gv nhận xét - Bài sau: Tỉ số phần trăm. - 2 HS sửa bài tập 3. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS làm miệng Bt 1 - 2hs làm bảng một em 2 phép tính. - Lớp sửa bài. a) Tỉ số % của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 :1000 = b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 - 540 = 460 (cây) Tỉ số % của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460:1000 = Đáp số : a/ 54% ; b/46% KHOA HỌC Tiết 30: Cao su I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đạc trưng của cao su. - Kể tên một vật liệu dùng để sản xuất cao su. - Nêu tính chất và công dụng cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng dạy – học: - Thông tin trang 62,63 SGK - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Tính chất và công dụng thủy tinh, chúng được làm từ vâït liệu nào? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài - Giới thiệu các nhà máy cao su, tranh cây cao su. b. Các hoạt động HĐ 1: Thực hành để tìm ra tính chất của cao su. Bước 1: Làm việc theo nhóm đọc thông tin ở SGK và làm các thí nghiệm. - Quan sát: - Ném quả bóng xuỗng sàn nhà. - Kéo căng sợi dây cao su,khi buông tay... Bước 2: Làm việc cả lớp: - HS báo cáo trước lớp. - GV kết luận:SGV tr 113 SGV HĐ 2: Thảo luận - Nêu được tính chất , công dụng của cao su. - Vật liệu để sản xuất cao su. Bước 1: Đọc thông tin SGK. Bước 2: Thảo luận nhóm. Bước 3: Trình bày trước lớp. - GV kết luân: SGV tr 113. 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chất dẻo. - 2 hs trả lời. - Lớp bổ sung. - Lắng nghe. - Các nhóm tham khảo sgk, thảo luạn làm các thí nghiệm , rút ra nhận xét. - Ghi phiếu học tập - Trao đổi trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm: - Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi. - Trao đổi trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung Thứ sáu, ngày 05 tháng 12 năm 2008 KĨ THUẬT Tiết 11: Lợi ích của việc chăn nuôi gà I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh minh hoạ lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. III. Hoạt đông dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (2’) 2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài. b. Các họat động HĐ 1: Học sinh tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. Bước 1: Cho hs nêu các sản phẩm của chăn nuôi gà. - Nuôi gà đem lại lợi ich gì? - Nêu các sản phẩm chế biên từ thịt gà - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả lên bảng nhóm. Bước 2: Báo cáo trước lớp. HĐ 2: Trò chơi : Ai nhanh ai đúng. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số thẻ từ ghi các lợi ích của việc nuôi gà và các sản phâm chế biến từ thịt gà, lông gà và một số thẻ từ ghi không đúng. HS chọn nhanh các nội dung đúng bằng cách đưa thẻ màu. - GV kết luận nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS trả lời câu hỏi 2 SGK + Hs thảo luận + Thống nhất ý kiến trong nhóm. - HS ghi vào phiếu học tập sau và bảng nhóm. - Báo cáo trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Dùng thẻ màu để chọn. - Quy định + Thẻ đỏ đúng. + Thẻ xanh : sai. TẬP LÀM VĂN Tiết 30: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I. Mục đích yêu cầu : - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ , bảng phụ. - Dàn ý ghi sẵn tả ngoại hoạt động của người III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Giới thiệu tranh ảnh em bé cho hs quan sát. - Cho HS nhắc lại các phần của một bài văn. - Hướng dẫn HS lập dàn bài theo thứ tự. - GV sửa,nhận xét. - GV kết luận,khen ngợi Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của người mà em yêu mến. - Cho HS viết đoạn văn dựa vào dàn bào đã lập. - GV nhận xét và sửa bài. 3. Củng cố dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: (Luyện tập tả người :Kiểm tra viết) - HS trình bày đoạn văn đã viết tiết trước. - 2 HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và các gợi ý trong sách giao khoa . - Lập dàn ý: - Trao đổi trước lớp. + Lớp nhận xét bổ sung. Mở bài: Giới thiệu tên, quan hệ... Thân bài: Tả ngoạøi hình vài nét .(không phải trọng tâm của bài hôm nay). - Tả hoạt động:trọng tâm - Nhận xét chung: như búp bê, biét đùa nghịch, khóc cười... - Chi tiết: Lúc chơi , lúc xem ti vi.., lúc ăn, bú, lúc nũng nịu, lúc tập đi... Kết bài: Tình cảm của em đối với bé. - Viết đoạn văn . + Vài HS đọc đoạn văn trước lớp, + Lớp nhận xét. TOÁN Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trămcủa hai số. - Biết vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phàn trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) 2. Dạy bài mới (33’) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm Thực hành: Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600 Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315 - Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường (315:600) - Thực hiện phép chia 315:600 = 0,525 - Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100=52,5:100=52,5%) - Thông thường viét gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Cho 2HS nêu quy tắc. - Nêu ví dụ 2 Như SGK. Thực hành: Bài 1: HS trao đổi với nhau theo nhóm 2, làm vào vở. Bài 2: cho HS lập tỉ số của 19 và 30 chia đến 4 chữ số thập phân 45 : 61 = 0,7377...=73,77% -Viết thành tỉ số phần trăm. GV kết luận. Bài 3: Cho Hs đọc đề toán nêu cacùh tính tỉ số% 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Gv nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. - 2 HS sửa bài tập 3 , - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS làm Bt 1 - 2hs làm bảng -Lớp sửa bài:0,3 = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135% Bài giải Tỉ số % của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 =0,52 0,52 = 52% Đáp số : 52% LỊCH SỬ Tiết 15: Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950. - Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập III. Hoạt đông dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động HĐ 1: Làm việc cả lớp. - Giao nhiệm vụ cho hs: - Phát phiếu học tập cho hs. - Xem tranh tư liệu giới thiệu vùng Việt Bắc căn cứ địa của cách mạng. - Trả lời các câu hỏi: - Vì sao địch lại mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950? - Vì sao quân ta chọn cụm cứ điểm Đông Khê để mở màn chiến dịch? HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Vì sao địch âm mưu khóa chặt biên giới Viêït Trung? - Cho HS quan sát bản đồ xác định vùng biên giới Việt Trung. - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập: HĐ 3 : Làm việc theo nhóm - Ta đã làm gì để đối phó với âm mưu của địch? - Trận đánh nào tiêu biểu nhất? Hãy tường thuật lại trận đánh đó. - Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 có ý nghĩa lịch sử như thế naò ? - GV kết luận SGV tr 46 3. Củng cố dăn dò (2’) - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Hậu phương... - HS trả lơi câu hỏi : + Ý nghĩa lịch sử của Chiến thăng thu đông 1947. - Thảo luận nhóm ,trả lời các câu hỏi: - HS phát biểu. - Lớp nhận xét ,bổ sung. - HS tham khảo SGK, - xem tranh minh họa - Vì nhằm giải phóng1 phần biên giới củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc - Vì đây là cụm cứ điểm quan trọng - Các nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét bổ sung - HS phát biểu ý kiến của mình. Vài học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ (SGK) -HS nhắc ghi nhớ

File đính kèm:

  • docsdjfkl.doc